Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 12 - Đề số 4
Đề bài
Phát biểu không đúng là
-
A.
Môi trường kiềm có pH<7.
-
B.
Môi trường kiềm có pH>7.
-
C.
Môi trường trung tính có pH=7.
-
D.
Môi trường axit có pH<7.
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?
-
A.
Dung dịch đường.
-
B.
Dung dịch muối ăn.
-
C.
Dung dịch rượu.
-
D.
Dung dịch benzen trong ancol.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử cacbon có hóa trị là:
-
A.
IV
-
B.
V
-
C.
II
-
D.
III
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
-
A.
metyl propan.
-
B.
cacbon đioxit.
-
C.
butan.
-
D.
but-1-en.
Khi oxi hóa ancol X thu được anđehit Y. Vậy ancol X là
-
A.
Ancol bậc I và bậc II.
-
B.
Ancol bậc II.
-
C.
Ancol bậc III.
-
D.
Ancol bậc I.
Cho từng chất FeO, Fe, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng hóa học sau là bao nhiêu?
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
-
A.
19
-
B.
27
-
C.
46
-
D.
44
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
4.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
3.
-
D.
2.
Phenol tác dụng được dễ dàng với dung dịch brom là do
-
A.
phenol có chứa vòng benzen dễ cho phản ứng cộng.
-
B.
ảnh hưởng nhóm OH lên vòng benzen.
-
C.
phenol có tính axit yếu.
-
D.
ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm OH.
Cho các chất sau: etilen, propan, toluen, axetilen, hex-1-in. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
5.
-
D.
3.
Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm chất sau:
-
A.
H2SO4, KOH, NH3.
-
B.
NaOH, K2O, NH3.
-
C.
KCl, NaOH, NH3.
-
D.
NaCl, NaOH, NH3.
Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
-
A.
1, 3, 4.
-
B.
1, 2, 3.
-
C.
2, 3, 4.
-
D.
1, 2, 4.
Cho 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
-
A.
0,02 mol và 0,03 mol.
-
B.
0,03 mol và 0,02 mol.
-
C.
0,01 mol và 0,03 mol.
-
D.
0,03 mol và 0,03 mol.
Cho hỗn hợp khí CO và H2 đi qua 9,1 gam hỗn hợp Xgồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn Y. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp X là:
-
A.
0,8 gam.
-
B.
8,3 gam.
-
C.
2,0 gam.
-
D.
4,0 gam.
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm propin và but-2-in cho qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
-
A.
C3H4 80% và C4H6 20%.
-
B.
C3H4 50% và C4H6 50%.
-
C.
C3H4 25% và C4H6 75%.
-
D.
C3H4 33% và C4H6 67%.
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
10,8.
-
B.
21,6.
-
C.
5,4.
-
D.
16,2.
Đốt cháy một lượng hỗn hợp gồm C4H10, C3H6, C2H4 và C4H6 cần V (lít) oxi (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Giá trị của V là
-
A.
15,68 lít.
-
B.
13,44 lít.
-
C.
17,92 lít.
-
D.
8,96 lít.
X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.
X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là
-
A.
CH2O và C3H4O.
-
B.
CH2O và C4H6O.
-
C.
CH2O và C3H6O.
-
D.
CH2O và C2H4O.
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
-
A.
0,11
-
B.
0,12
-
C.
0,10
-
D.
0,13
Lời giải và đáp án
Phát biểu không đúng là
-
A.
Môi trường kiềm có pH<7.
-
B.
Môi trường kiềm có pH>7.
-
C.
Môi trường trung tính có pH=7.
-
D.
Môi trường axit có pH<7.
Đáp án : A
- MT kiềm pH>7
- MT trung tính pH=7
- MT axit pH<7
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?
-
A.
Dung dịch đường.
-
B.
Dung dịch muối ăn.
-
C.
Dung dịch rượu.
-
D.
Dung dịch benzen trong ancol.
Đáp án : B
Dung dịch có chứa các ion có khả năng dẫn điện.
Dung dịch muối ăn có chứa các ion nên có khả năng dẫn điện.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử cacbon có hóa trị là:
-
A.
IV
-
B.
V
-
C.
II
-
D.
III
Đáp án : A
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử cacbon có hóa trị là IV.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
-
A.
metyl propan.
-
B.
cacbon đioxit.
-
C.
butan.
-
D.
but-1-en.
Đáp án : D
Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(trừ liên kết pi trong vòng benzen).
Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(trừ liên kết pi trong vòng benzen).
Vậy but-1-en làm mất màu dung dịch brom.
PTHH: CH2 = CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3.
Khi oxi hóa ancol X thu được anđehit Y. Vậy ancol X là
-
A.
Ancol bậc I và bậc II.
-
B.
Ancol bậc II.
-
C.
Ancol bậc III.
-
D.
Ancol bậc I.
Đáp án : D
- Ancol bậc I bị oxi hóa thu được anđehit
- Ancol bậc II bị oxi hóa thu được xeton
- Ancol bậc III không bị oxi hóa
Khi oxi hóa ancol X thu được anđehit Y. Vậy ancol X là ancol bậc I.
Cho từng chất FeO, Fe, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : C
Khi phản ứng với HNO3, những hợp chất của Fe mà chứa Fe có số oxi hóa 0, +2 có thể tăng lên +3 nên là phản ứng oxi hóa - khử.
Các chất có phản ứng oxi hóa - khử với HNO3 là: FeO, Fe, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3.
Vậy có 7 chất thỏa mãn.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng hóa học sau là bao nhiêu?
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
-
A.
19
-
B.
27
-
C.
46
-
D.
44
Đáp án : D
Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
1 x (FeS2 – 15e → Fe+3 + 2S+6)
15 x (N+5 + 1e → N+4)
PTHH: FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
4.
Đáp án : B
Lưu ý ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là các ankin có liên kết ba đầu mạch. Từ đó viết được các công thức ankin thỏa mãn.
Ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3là các ankin có liên kết ba đầu mạch.
Vậy các ankin thỏa mãn là:
CH≡C-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH(CH3)CH3
Có 2 ankin thỏa mãn.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
3.
-
D.
2.
Đáp án : A
Các chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là các chất có nhóm -CHO trong phân tử. Vậy ta viết các đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H10O có nhóm -CHO.
Các đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CHO
CH3-CH2-CH(CH3)-CHO
CH3-CH(CH3)-CH2-CHO
(CH3)3-C-CHO
Vậy có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
Phenol tác dụng được dễ dàng với dung dịch brom là do
-
A.
phenol có chứa vòng benzen dễ cho phản ứng cộng.
-
B.
ảnh hưởng nhóm OH lên vòng benzen.
-
C.
phenol có tính axit yếu.
-
D.
ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm OH.
Đáp án : B
Phenol tác dụng được dễ dàng với dung dịch brom là do: ảnh hưởng nhóm OH lên vòng benzen.
Phenol tác dụng được dễ dàng với dung dịch brom là do: ảnh hưởng nhóm OH lên vòng benzen.
Cho các chất sau: etilen, propan, toluen, axetilen, hex-1-in. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
5.
-
D.
3.
Đáp án : D
Các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường phải có liên kết π giữa C với C trong phân tử.
(trừ liên kết pi trong vòng benzen).
Chú ý: Ankylbenzen làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ cao.
Các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường phải có liên kết π giữa C với C trong phân tử.
(trừ liên kết pi trong vòng benzen).
Vậy có 3 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là: etilen, axetilen, hex-1-in.
Chú ý: Ankylbenzen làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ cao.
Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm chất sau:
-
A.
H2SO4, KOH, NH3.
-
B.
NaOH, K2O, NH3.
-
C.
KCl, NaOH, NH3.
-
D.
NaCl, NaOH, NH3.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của HNO3 và H3PO4.
- A loại vì H2SO4 không phản ứng với HNO3 và H3PO4
- B đúng
- C loại vì KCl không phản ứng với HNO3 và H3PO4
- D loại vì NaCl không phản ứng với HNO3 và H3PO4
Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
-
A.
1, 3, 4.
-
B.
1, 2, 3.
-
C.
2, 3, 4.
-
D.
1, 2, 4.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của phenol để trả lời.
(1) Sai vì phenol không tác dụng với HCl, mà phenol lại ít tan trong nước nên phenol tan ít trong HCl.
(2) Đúng vì phenol có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Đúng
(4) Đúng vì do ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen làm tăng mật độ electron trên vòng benzen, nhất là vị trí o- và p- . Do đó phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Vậy các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Cho 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
-
A.
0,02 mol và 0,03 mol.
-
B.
0,03 mol và 0,02 mol.
-
C.
0,01 mol và 0,03 mol.
-
D.
0,03 mol và 0,03 mol.
Đáp án : A
Bảo toàn electron.
- Bảo toàn e: 3nFe + 2nMg = 3nNO= 0,12 (1)
- Khối lượng hỗn hợp: mKL = 56nFe + 24nMg = 1,84 (2)
Giải (1) và (2) => nFe = 0,02 mol; nMg = 0,03 mol
Cho hỗn hợp khí CO và H2 đi qua 9,1 gam hỗn hợp Xgồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn Y. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp X là:
-
A.
0,8 gam.
-
B.
8,3 gam.
-
C.
2,0 gam.
-
D.
4,0 gam.
Đáp án : D
Cho CO vào hỗn hợp X thì CO chỉ khử được CuO.
=> Chất rắn Y gồm Cu, Al2O3 => Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong CuO
Cho CO vào hỗn hợp X thì CO chỉ khử được CuO.
=> Chất rắn Y gồm Cu, Al2O3 => Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong CuO
mO(CuO) = 9,1 – 8,3 = 0,8 (g) => nO(CuO) = 0,05 mol
=> nCuO = 0,05 mol => m CuO = 0,05. 80 = 4 gam
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm propin và but-2-in cho qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
-
A.
C3H4 80% và C4H6 20%.
-
B.
C3H4 50% và C4H6 50%.
-
C.
C3H4 25% và C4H6 75%.
-
D.
C3H4 33% và C4H6 67%.
Đáp án : B
Chỉ có ank-1-in phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng.
Vậy chỉ có propin phản ứng.
Từ khối lượng kết tủa tính được số mol propin.
Từ đó tính được % thể tích của mỗi khí trong X.
Ta thấy chỉ có propin phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng do có chứa liên kết ba đầu mạch.
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH3 + NH4NO3
Theo PTHH: nC3H4 = nC3H3Ag = 14,7 : 147 = 0,1 mol.
⟹ Vpropin = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Vậy %VC3H4 = 50% ⟹ %Vbut-2-in = 50%.
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
10,8.
-
B.
21,6.
-
C.
5,4.
-
D.
16,2.
Đáp án : A
Ta xét các trường hợp:
- Giả sử Y là ancol đơn chức → Mancol Y
- Giả sử Y là ancol hai chức → Mancol Y
Từ đó tìm được công thức của ancol Y phù hợp từ đó suy luận ra công thức anđehit X.
Suy ra nAg → mAg.
Ta có: nancol Y = nX = 0,1 mol → Mancol Y = mY : nY = 9 : 0,1 = 90 g/mol
- Giả sử Y là ancol đơn chức → Mancol Y = MCnH2n+1OH = 90 → n = 5,14 lẻ nên loại trường hợp này.
- Giả sử Y là ancol hai chức → Mancol Y = MCnH2n(OH)2 = 90 → n = 4 →Công thức phân tử của ancol Y là C4H8(OH)2.
Do nX : nH2 = 1: 3 nên X chứa 3 liên kết pi trong phân tử. → Công thức phân tử của X là C4H4O2 (anđehit 2 chức).
Ta có: nC4H4O2 = 2,1 : 84 = 0,025 mol → nAg = 4.nC4H4O2 = 4.0,025 = 0,1mol
→ mAg = 0,1.108 = 10,8 gam.
Đốt cháy một lượng hỗn hợp gồm C4H10, C3H6, C2H4 và C4H6 cần V (lít) oxi (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Giá trị của V là
-
A.
15,68 lít.
-
B.
13,44 lít.
-
C.
17,92 lít.
-
D.
8,96 lít.
Đáp án : B
Vận dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi để tính được số mol O2. Từ đó tính được giá trị của V.
Ta có: nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,4 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
Suy ra 2.nO2 = 2.0,4 + 0,4 = 1,2 mol → nO2 = 0,6 mol → VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.
X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là
-
A.
CH2O và C3H4O.
-
B.
CH2O và C4H6O.
-
C.
CH2O và C3H6O.
-
D.
CH2O và C2H4O.
Đáp án : A
- Phần 2: Từ tỉ lệ mol nAg/nX suy ra X chắc chắn chứa HCHO.
Ta tìm được số mol của từng anđehit trong hỗn hợp X.
- Phần 1: Bảo toàn nguyên tố C và nguyên tố H để tìm công thức phân tử của anđehit còn lại trong hỗn hợp X.
- Phần 2: nAg = 17,28 : 108 = 0,16 mol; nanđehit = 0,06 mol
Ta có nAg : nAnđehit = 0,16 : 0,06 = 2,67 > 2
Vậy trong 2 anđehit đơn chức có 1 anđehit là HCHO (b mol).
Đặt công thức anđehit đơn chức còn lại là CxHyO: a mol
Ta có nAg = 2.nCxHyO + 4.nHCHO = 2a + 4b = 0,16 mol (1)
Mặt khác: n2 anđehit = a + b = 0,06 mol (2)
Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,04 và b = 0,02.
- Phần 1: nCO2 = 0,14 mol; nH2O = 0,1 mol
BTNT C ⟹ nCO2 = xa + b =0,14 ⟹ x = 3.
BTNT H ⟹ 2nH2O = ay + 2b = 0,2 ⟹ y = 4.
Vậy hỗn hợp X gồm 2 anđehit là CH2O và C3H4O.
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
-
A.
0,11
-
B.
0,12
-
C.
0,10
-
D.
0,13
Đáp án : C
Thứ tự các phản ứng:
(1) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
(4) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Phân tích đồ thị:
- Đoạn đồ thị đi lên: xảy ra phản ứng (1)
- Đoạn đồ thị nằm ngang: xảy ra phản ứng (2) và (3)
- Đoạn đồ thị đi xuống: xảy ra phản ứng (4)
Thứ tự các phản ứng:
(1) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
(4) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
+) Tại nCO2 = 0,15 mol thì phản ứng (1) vừa kết thúc:
=> nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,15 mol
+) Tại nCO2 = 0,45 mol thì phản ứng (3) vừa kết thúc
Sản phẩm gồm: CaCO3 (0,15 mol) và NaHCO3 (BT "C": 0,45 - 0,15 = 0,3 mol)
+) Tại nCO2 = 0,5 mol thì kết tủa tan 1 phần do phản ứng (4)
Sản phẩm gồm: NaHCO3 (0,3 mol); CaCO3 (x mol) và Ca(HCO3)2 (y mol)
Ta có:
nCa(OH)2 = x + y = 0,15 (BT "Ca")
nCO2 = x + 2y + 0,3 = 0,5 (BT "C")
Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,05