Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 12 - Đề số 2
Đề bài
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xt Ni, nung nóng) thu được
-
A.
HCOOH.
-
B.
CH3OH.
-
C.
CH3CH2OH.
-
D.
CH3COOH.
Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?
-
A.
NH4+
-
B.
HCl
-
C.
H3O+
-
D.
NaOH
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
-
A.
4 – metylphenol.
-
B.
2 – metylphenol.
-
C.
5 – metylphenol.
-
D.
3 – metylphenol.
Oxit nào sau đây không tạo muối?
-
A.
CO2.
-
B.
Mn2O7.
-
C.
CO.
-
D.
SiO2.
Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:
-
A.
a + b = c + d.
-
B.
a + 2b = c + 2d.
-
C.
a + 2b = c + d.
-
D.
a + 2b = - c - 2d.
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
-
A.
Fe, Al
-
B.
Zn, Pb
-
C.
Mn, Ni
-
D.
Cu, Ag
Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
-
A.
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
-
B.
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
-
C.
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
-
D.
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng
-
A.
tăng lên.
-
B.
không thay đổi.
-
C.
giảm đi
-
D.
vừa tăng vừa giảm.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
-
A.
Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
-
B.
Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
-
C.
Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
-
D.
Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
-
A.
có kết tủa xanh.
-
B.
có kết tủa nâu đen.
-
C.
có kết tủa trắng.
-
D.
có kết tủa vàng.
Chọn định nghĩa đúng về axit no, đơn chức
-
A.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no.
-
B.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm cacboxyl và toàn phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
-
C.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tổng quát CnH2nO2.
-
D.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ có chứa 1 nhóm –COOH.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
-
A.
CO2 + C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO
-
B.
C + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO + H2
-
C.
HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
-
D.
CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2
HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
-
A.
Mg, H2S, C, Fe3O4, Fe(OH)2.
-
B.
Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
-
C.
Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
-
D.
Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
-
A.
ancol etylic
-
B.
ancol metylic
-
C.
ancol benzylic
-
D.
propenol
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
-
A.
2, 2, 3.
-
B.
2, 3, 4.
-
C.
2, 4, 3.
-
D.
2, 3, 2.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
-
A.
anken.
-
B.
ankan.
-
C.
ankan và xicloankan.
-
D.
ankin.
Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường ?
-
A.
HCOOH
-
B.
HCHO.
-
C.
CH3OH.
-
D.
C2H5OH.
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
Axit panmitic là axit nào sau đây ?
-
A.
C15H31COOH.
-
B.
C17H33COOH.
-
C.
C17H35COOH.
-
D.
C17H31COOH.
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
-
A.
1 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
0,8 lít.
-
D.
2 lít.
Tên gọi của anđehit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
-
A.
anđehit axetic
-
B.
metanal
-
C.
axeton
-
D.
metanol
Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
-
A.
C2H3(COOH)2.
-
B.
C4H7(COOH)3.
-
C.
C3H5(COOH)3.
-
D.
C3H5(COOH)2.
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
-
A.
isohexan.
-
B.
3-metylpent-3-en.
-
C.
3-metylpent-2-en.
-
D.
2-etylbut-2-en.
Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là
-
A.
NaNO2
-
B.
NH4NO3
-
C.
NaNO3
-
D.
NH4NO2
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
10
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :
-
A.
21.
-
B.
15.
-
C.
19.
-
D.
8.
Công thức cấu tạo của ancol C3H5(OH)3 là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho etin phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là
-
A.
CH2Br – CH2Br.
-
B.
CHBr2 – CHBr2.
-
C.
CHBr = CHBr.
-
D.
CH2Br – CHBr2.
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
10
-
D.
11
Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO2 và y mol H2O. Biết rằng x – y = a. Công thức tổng quát của X là
-
A.
CnH2n – 2O3
-
B.
CnH2n – 2O2
-
C.
CnH2n – 2Oz
-
D.
CnH2n O2
Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
-
A.
X, Y, R, T.
-
B.
X, Z, T.
-
C.
Z, R, T.
-
D.
X, Y, Z, T.
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng với nhau?
-
A.
HCl, Fe(OH)3.
-
B.
KOH, CaCO3.
-
C.
CuCl2, AgNO3.
-
D.
K2SO4, Ba(NO3)2.
Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?
-
A.
1s22s22p4.
-
B.
1s22s22p6.
-
C.
1s22s22p3 .
-
D.
1s22s22p5.
Axit HNO3 là một axit
-
A.
yếu.
-
B.
mạnh.
-
C.
rất yếu.
-
D.
trung bình.
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
-
A.
0,50 gam
-
B.
0,49 gam
-
C.
9,40 gam
-
D.
0,94 gam
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau
TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X
TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
-
A.
Bằng nhau.
-
B.
Ở TN1 < ở TN2.
-
C.
Ở TN1 > ở TN2.
-
D.
Không so sánh được.
Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Lượng muối thu được là
-
A.
21,7 gam.
-
B.
20,7 gam.
-
C.
23,0 gam.
-
D.
18,4 gam.
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là
-
A.
CH3-CHOH-CH3
-
B.
CH3-CH2-O-CH3
-
C.
CH3-CH2-CH2OH
-
D.
CH3-CH2OH
Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
-
A.
0,30
-
B.
0,15
-
C.
0,20
-
D.
0,10
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2), (3) và (4).
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
-
A.
1,50M
-
B.
1,75M
-
C.
1,25M
-
D.
1,00M
Cho 0,01 mol phenol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây không đúng
-
A.
Khối lượng axit picric hình thành bằng 6,87 gam
-
B.
Axit sunfuric đặc đóng vai trò xúc tác cho phản ứng nitro hóa phenol
-
C.
Lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol
-
D.
Sản phẩm thu được có tên gọi là 2,4,6 - trinitrophenol
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
-
A.
xanh
-
B.
hồng
-
C.
trắng
-
D.
không màu
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C3H4 và C4H6
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C2H2 và C4H6
-
D.
C2H2 và C3H4
Ankan
-
A.
1,1,3-trimetylheptan.
-
B.
2,4-đimetylheptan.
-
C.
2-metyl-4-propylpentan.
-
D.
4,6-đimetylheptan.
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là:
-
A.
0,15
-
B.
0,05
-
C.
0,20
-
D.
0,10
Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+; 0,03 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là
-
A.
0,025.
-
B.
0,015.
-
C.
0,01.
-
D.
0,02.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau
TN1: cho 6 gam ancol mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H2
TN2: cho 6 gam A tác dụng với 2m gam Na thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
-
A.
CH3OH.
-
B.
C3H7OH.
-
C.
C3H5OH.
-
D.
C4H9OH.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là
-
A.
NaOH và Al(OH)3.
-
B.
NaOH, NaAlO2 và Al(OH)3.
-
C.
NaAlO2 và BaCO3.
-
D.
Ba(OH)2, NaOH và BaCO3.
Lời giải và đáp án
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xt Ni, nung nóng) thu được
-
A.
HCOOH.
-
B.
CH3OH.
-
C.
CH3CH2OH.
-
D.
CH3COOH.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng của anđehit
CH3CHO + H2 $\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}$ CH3CH2OH
Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?
-
A.
NH4+
-
B.
HCl
-
C.
H3O+
-
D.
NaOH
Đáp án : B
Theo A-rê-ni-ut, axit là chất phân li ra H+ => HCl là axit
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
-
A.
4 – metylphenol.
-
B.
2 – metylphenol.
-
C.
5 – metylphenol.
-
D.
3 – metylphenol.
Đáp án : D
Đánh số từ nhóm OH => tên gọi: 3-metylphenol
Oxit nào sau đây không tạo muối?
-
A.
CO2.
-
B.
Mn2O7.
-
C.
CO.
-
D.
SiO2.
Đáp án : C
CO là một oxit trung tính nên không có khả năng tạo muối.
Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:
-
A.
a + b = c + d.
-
B.
a + 2b = c + 2d.
-
C.
a + 2b = c + d.
-
D.
a + 2b = - c - 2d.
Đáp án : B
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ∑n(+) = ∑n(-)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:
=> a + 2b = c + 2d
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
-
A.
Fe, Al
-
B.
Zn, Pb
-
C.
Mn, Ni
-
D.
Cu, Ag
Đáp án : A
Ghi nhớ một số KL bị thụ động với HNO3 đặc nguội như Al, Fe, Cr
Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội
Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
-
A.
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
-
B.
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
-
C.
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
-
D.
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Đáp án : C
Nắm được cách chuyển đổi từ phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn
Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:
OH- + H+ → H2O
A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O
C. OH- + H+ → H2O
D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng
-
A.
tăng lên.
-
B.
không thay đổi.
-
C.
giảm đi
-
D.
vừa tăng vừa giảm.
Đáp án : C
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
-
A.
Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
-
B.
Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
-
C.
Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
-
D.
Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Đáp án : D
Nhận xét sai là: Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Ví dụ như chất CH3 – O – CH3 đều chỉ có các liên kết đơn nhưng không phải là ankan.
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
-
A.
có kết tủa xanh.
-
B.
có kết tủa nâu đen.
-
C.
có kết tủa trắng.
-
D.
có kết tủa vàng.
Đáp án : D
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 :
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
Chọn định nghĩa đúng về axit no, đơn chức
-
A.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no.
-
B.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm cacboxyl và toàn phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
-
C.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tổng quát CnH2nO2.
-
D.
Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ có chứa 1 nhóm –COOH.
Đáp án : A
Định nghĩa đúng về axit no, đơn chức là : Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
-
A.
CO2 + C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO
-
B.
C + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO + H2
-
C.
HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
-
D.
CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2
Đáp án : C
Phản ứng dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm là HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
-
A.
Mg, H2S, C, Fe3O4, Fe(OH)2.
-
B.
Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
-
C.
Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
-
D.
Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.
Đáp án : A
HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với các chất khử (chất có khả năng tăng số oxi hóa)
A đúng
B loại CuO, CaCO3
C loại CaO
D loại Fe2O3
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
-
A.
ancol etylic
-
B.
ancol metylic
-
C.
ancol benzylic
-
D.
propenol
Đáp án : B
Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin)
nH2O > 1,5.nCO2 => ancol đốt cháy là CH3OH
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
-
A.
2, 2, 3.
-
B.
2, 3, 4.
-
C.
2, 4, 3.
-
D.
2, 3, 2.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng ankin, cộng anken và ankađien
Propen: CH2=CH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 + CH2Cl-CH2-CH3
Propin: CH≡C-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH3 + CHCl=CH-CH3 (có đphh)
=> propin thu được 3 sản phẩm
Đivinyl: CH2=CH-CH=CH2 có 2 kiểu cộng 1,2 và cộng 1,4 (xem lại lí thuyết ankađien)
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH2=CH-CH2-CH2Cl + CH2=CH-CHCl-CH3
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH3-CH=CH-CHCl (có đphh)
=> đivinyl thu được 4 sản phẩm
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
-
A.
anken.
-
B.
ankan.
-
C.
ankan và xicloankan.
-
D.
ankin.
Đáp án : B
X thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường ?
-
A.
HCOOH
-
B.
HCHO.
-
C.
CH3OH.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : B
- Ở điều kiện thường, các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- HCHO là những chất khí tan tốt trong nước
- CH3OH và C2H5HO là những chất lỏng
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
Đáp án : C
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥ 1)
Axit panmitic là axit nào sau đây ?
-
A.
C15H31COOH.
-
B.
C17H33COOH.
-
C.
C17H35COOH.
-
D.
C17H31COOH.
Đáp án : A
Axit panmitic có CTPT là C15H31COOH.
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
-
A.
1 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
0,8 lít.
-
D.
2 lít.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố C.
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 thu được = nCO + nCO2 bđ
Hay V CO2 thu được = VCO + VCO2 bđ = 1 lít
Tên gọi của anđehit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
-
A.
anđehit axetic
-
B.
metanal
-
C.
axeton
-
D.
metanol
Đáp án : B
Anđehit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là HCHO => tên gọi: metanal
Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
-
A.
C2H3(COOH)2.
-
B.
C4H7(COOH)3.
-
C.
C3H5(COOH)3.
-
D.
C3H5(COOH)2.
Đáp án : C
CTPT: C3nH4nO3n
Với n = 1 => C3H4O3 loại vì số O lẻ (axit cacboxylic không chứa tạp chức có số O chẵn)
Với n = 2 => C6H8O6 => CTCT: C3H5(COOH)3 phù hợp đáp án C
Với n = 3 => C9H12O9 loại vì số O lẻ và số C lớn không có đáp án phù hợp
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
-
A.
isohexan.
-
B.
3-metylpent-3-en.
-
C.
3-metylpent-2-en.
-
D.
2-etylbut-2-en.
Đáp án : C
- Đánh số C từ vị trí gần nối đôi hơn
$\mathop C\limits^5 {H_3}-\mathop C\limits^4 {H_2}-\mathop C\limits^3 \left( {C{H_3}} \right) = \mathop C\limits^2 H-\mathop C\limits^1 {H_3}$
- Gọi tên: 3-metylpent-2-en
Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là
-
A.
NaNO2
-
B.
NH4NO3
-
C.
NaNO3
-
D.
NH4NO2
Đáp án : C
Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là: NaNO3
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
10
Đáp án : B
Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học
1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3
2. CH3-CH=CH-CH2-CH3
3. CH2=C(CH3)-CH2-CH3
4. (CH3)2C=CH-CH3
5. (CH3)2CH-CH=CH2
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :
-
A.
21.
-
B.
15.
-
C.
19.
-
D.
8.
Đáp án : D
+) Coi Fe và S trogn 1 chất có tổng số oxi hóa là 0
+) Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi
+) Viết quá trình cho - nhận e => xác định hệ số cân bằng
Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0
$\begin{align}& {{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & \,\,1.|{{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}\to \,\,\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,\,+\,\,2\overset{+6}{\mathop{S}}\,\,\,+\,\,15e \\ & 5.|\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,+\,\,3e\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align}$
=> PTHH: FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
=> hệ số của HNO3 là 8
Công thức cấu tạo của ancol C3H5(OH)3 là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Điều kiện bền của ancol:
+ nhóm -OH đính vào C no
+ chỉ có 1 nhóm -OH đính vào 1 cacbon
Vì ancol có 3 nhóm OH mà mỗi nhóm OH chỉ đúng vào 1C => mỗi nguyên tử C có 1 nhóm OH
Cho etin phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là
-
A.
CH2Br – CH2Br.
-
B.
CHBr2 – CHBr2.
-
C.
CHBr = CHBr.
-
D.
CH2Br – CHBr2.
Đáp án : B
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
10
-
D.
11
Đáp án : B
Từ số mol của Ba(OH)2 và NaOH \( \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}}\)
\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{] = }}\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{0,3}}\)
Mà [OH-].[H+] = 10-14
\( \to [{H^ + }] \to pH\)
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,1 = 0,01\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,2.0,05 = 0,01\,\,mol\)
\( \to {n_{OH - }} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 2.0,01 + 0,01 = 0,03\,\,mol\)
\( \to [O{H^ - }] = \dfrac{{0,03}}{{0,3}} = 0,1\,\,M\)
Mà [OH-].[H+] = 10-14
\( \to [{H^ + }] = \dfrac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,1}} = {10^{ - 13}}\)
\( \to pH = - \log {10^{ - 13}} = 13\)
Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO2 và y mol H2O. Biết rằng x – y = a. Công thức tổng quát của X là
-
A.
CnH2n – 2O3
-
B.
CnH2n – 2O2
-
C.
CnH2n – 2Oz
-
D.
CnH2n O2
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng đốt cháy axit cacboxylic
Vì naxit = nCO2 – nH2O => trong CTPT của X có 2 liên kết pi => X no, 2 chức hoặc X có 1 nối đôi C=C và 1 chức –COOH
Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
-
A.
X, Y, R, T.
-
B.
X, Z, T.
-
C.
Z, R, T.
-
D.
X, Y, Z, T.
Đáp án : B
Những chất tấc dụng với dd Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol có nhóm –OH liền kề
HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH(OH)-CH2OH (T)
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng với nhau?
-
A.
HCl, Fe(OH)3.
-
B.
KOH, CaCO3.
-
C.
CuCl2, AgNO3.
-
D.
K2SO4, Ba(NO3)2.
Đáp án : B
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau:
1. Tạo chất khí
2. Tạo kết tủa
3. Tạo chất điện li yếu
A. Có phản ứng vì tạo chất điện li yếu (H2O).
B. Không phản ứng vì không thỏa mãn 3 điều kiện của phản ứng trao đổi.
C. Có phản ứng vì tạo kết tủa (AgCl).
D. Có phản ứng vì tạo được kết tủa BaSO4.
Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?
-
A.
1s22s22p4.
-
B.
1s22s22p6.
-
C.
1s22s22p3 .
-
D.
1s22s22p5.
Đáp án : C
Nito có cấu hình e là: 1s22s22p3
Axit HNO3 là một axit
-
A.
yếu.
-
B.
mạnh.
-
C.
rất yếu.
-
D.
trung bình.
Đáp án : B
Axit HNO3 là một axit mạnh
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
-
A.
0,50 gam
-
B.
0,49 gam
-
C.
9,40 gam
-
D.
0,94 gam
Đáp án : D
+) Gọi số mol Cu(NO3)2 là x => tính số mol các khí theo x
+) mgiảm = mkhí sinh ra = mNO2 + mO2 => tính x
2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
x → x → 2x → 0,5x
mgiảm = mkhí sinh ra = mNO2 + mO2 => 2x.46 + 0,5x.32 = 0,54 => x = 0,005 mol
=> mCu(NO3)2 = 0,94 gam
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau
TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X
TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
-
A.
Bằng nhau.
-
B.
Ở TN1 < ở TN2.
-
C.
Ở TN1 > ở TN2.
-
D.
Không so sánh được.
Đáp án : B
TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3
TN2: cả 2 chất đều phản ứng
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3 = b mol
TN2: cả 2 chất đều phản ứng
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
a → a → a
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
b → b → b
=> ở TN2 thu được kết tủa nhiều hơn ở TN1
Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Lượng muối thu được là
-
A.
21,7 gam.
-
B.
20,7 gam.
-
C.
23,0 gam.
-
D.
18,4 gam.
Đáp án : C
+) nNa = 2.nH2 = 0,3 mol
+) tăng giảm khối lượng: mmuối = maxit + 22.0,3
PTTQ: R(COOH)x + xNa → R(COONa)x + x/2 H2
=> nNa = 2.nH2 = 0,3 mol
Sử dụng tăng giảm khối lượng: mmuối = maxit + 22.0,3 = 23 gam
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là
-
A.
CH3-CHOH-CH3
-
B.
CH3-CH2-O-CH3
-
C.
CH3-CH2-CH2OH
-
D.
CH3-CH2OH
Đáp án : C
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH2OH
Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
-
A.
0,30
-
B.
0,15
-
C.
0,20
-
D.
0,10
Đáp án : C
TH1: thu được 1 muối CO32- => nCa2+ = nCaCO3
Kiểm tra lại: nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH
Mà thu được muối CO32- thì nOH- \( \ge \) 2.nCO2 => 0,4\( \ge \) 2.0,5 (vô lí) => loại trường hợp này
TH2: thu được 2 muối HCO3- và CO32-
+) Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
nCO2 = 0,5 mol; nCaCO3 = 0,1 mol
TH1: thu được 1 muối CO32-
=> nCa2+ = nCaCO3 = 0,1 mol => a = 0,1
Kiểm tra lại:
nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1 + 0,2 = 0,4 mol
Mà thu được muối CO32- thì nOH- \( \ge \) 2.nCO2 => 0,4\( \ge \) 2.0,5 (vô lí) => loại trường hợp này
TH2: thu được 2 muối HCO3- và CO32-
Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)=> 2a + 0,2 – 0,5 = 0,1 => a = 0,2 mol
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2), (3) và (4).
Đáp án : D
2-metylbut-1-en (1) => có 5C và 1 nối đôi => CTPT: C5H10
3,3-đimetylbut-1-en (2) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
3-metylpent-1-en (3) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
3-metylpent-2-en (4) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
=> những chất là đồng phân của nhau là: (2), (3) và (4)
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
-
A.
1,50M
-
B.
1,75M
-
C.
1,25M
-
D.
1,00M
Đáp án : A
+) Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng
+) nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư
nNaOH = 0,05 mol
Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
0,125 ← 0,25
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,05 → 0,025
=> nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư = 0,025 + 0,125 = 0,15 mol
=> CM = 0,15 / 0,1 = 1,5M
Cho 0,01 mol phenol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây không đúng
-
A.
Khối lượng axit picric hình thành bằng 6,87 gam
-
B.
Axit sunfuric đặc đóng vai trò xúc tác cho phản ứng nitro hóa phenol
-
C.
Lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol
-
D.
Sản phẩm thu được có tên gọi là 2,4,6 - trinitrophenol
Đáp án : A
Tính theo PTHH
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(O2N)3OH + 3H2O
0,01 → 0,03 → 0,01
→ maxit picric = 2,29 gam → A sai
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
-
A.
xanh
-
B.
hồng
-
C.
trắng
-
D.
không màu
Đáp án : D
Tính toán theo PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
+ Dung dịch sau phản ứng có môi trường kiềm thì phenolphtalein chuyển màu hồng
+ Dung dịch sau phản ứng có môi trường axit hoặc trung tính thì phenolphtalein không đổi màu
pOH = 14 – pH = 2 => CM NaOH = (OH-) = 0,01M
nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Pư: 0,001 0,001
Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C3H4 và C4H6
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C2H2 và C4H6
-
D.
C2H2 và C3H4
Đáp án : C
+) mbình tăng = mCO2 + mH2O
+) nankin = nCO2 – nH2O
+) số C trung bình = nCO2 / nankin => trong X có C2H2
Vì hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỉ lệ 1 : 3 => xét 2 TH
TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol
TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol
nCaCO3 = 0,2 mol => nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 10,96 gam => mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16 gam => nH2O = 0,12 mol
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 0,2 / 0,08 = 2,5 => trong X có C2H2. Gọi ankin còn lại là CnH2n-2
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3
TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol
=> Bảo toàn C: 0,02.2 + 0,06n = 0,2 => n = 2,67 (loại)
TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol
=> Bảo toàn C: 0,06.2 + 0,02n = 0,2 => n = 4 => ankin còn lại là C4H6
Ankan
-
A.
1,1,3-trimetylheptan.
-
B.
2,4-đimetylheptan.
-
C.
2-metyl-4-propylpentan.
-
D.
4,6-đimetylheptan.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết ankan
- Đánh số vị trí C sao cho tổng số mạch nhánh là nhỏ nhất:
=> tên của X là: 2,4-đimetylheptan
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là:
-
A.
0,15
-
B.
0,05
-
C.
0,20
-
D.
0,10
Đáp án : C
X đơn chức nhưng nAg = 3nX => X có nhóm CH≡C – đầu mạch
+) Kết tủa gồm : CAg≡C-RCOONH4 : 0,1 mol và 0,2 mol Ag
=> X là CH≡C – CH = CH – CHO (có tổng là 4π)
+) nH2 = 4nX = 0,2 mol
X đơn chức nhưng nAg = 3nX
=> X có nhóm CH≡C – đầu mạch
=> Kết tủa gồm : CAg≡C-RCOONH4 : 0,1 mol và 0,2 mol Ag
=> mkết tủa = 0,1.(R + 194) + 0,2.108 = 43,6
=> R = 26 (C2H2)
=> X là CH≡C – CH = CH – CHO (có tổng là 4π)
=>Thí nghiệm 2 : nX= 0,05 mol
=> nH2 = 4nX = 0,2 mol
Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+; 0,03 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là
-
A.
0,025.
-
B.
0,015.
-
C.
0,01.
-
D.
0,02.
Đáp án : D
Bảo toàn điện tích.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
2nMg2+ + nNa+ = nCl- + 2nSO42-
=> 0,02.2 + 0,03.1 = 0,03.1 + 2y
=> y = 0,02
Tiến hành 2 thí nghiệm sau
TN1: cho 6 gam ancol mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H2
TN2: cho 6 gam A tác dụng với 2m gam Na thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
-
A.
CH3OH.
-
B.
C3H7OH.
-
C.
C3H5OH.
-
D.
C4H9OH.
Đáp án : D
X tác dụng với m gam Na tạo 0,075 gam H2 mà 2m gam Na tạo không tới 0,1 gam H2
→ TN1 Na hết, ancol dư, TN2 ancol hết, Na dư
X tác dụng với m gam Na tạo 0,075 gam H2 mà 2m gam Na tạo không tới 0,1 gam H2
→ TN1 Na hết, ancol dư, TN2 ancol hết, Na dư
TN2: ${n_{{H_2}}}$<$\frac{{0,1}}{2}$ = 0,05 mol → nancol < 0,05.2 = 0,1 mol
→ M >$\frac{6}{{0,1}}$ = 60
TN1: ${n_{{H_2}}}$> $\frac{{0,075}}{2}$= 0,0375 → nancol > 0,075 → M < 80
→ 60 < 14n + 2 < 80 → 3 < n < 4,43 → n = 4
→ ancol là C4H9OH
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là
-
A.
NaOH và Al(OH)3.
-
B.
NaOH, NaAlO2 và Al(OH)3.
-
C.
NaAlO2 và BaCO3.
-
D.
Ba(OH)2, NaOH và BaCO3.
Đáp án : B
Dựa vào các phản ứng hóa học => xác định sản phẩm sau phản ứng
(Vì E tan 1 phần trong kiềm => trong E chứa Al2O3 còn dư => dung dịch Z không còn Ba(OH)2