Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9>
Quan sát hình 49.1, thực hiện các yêu cầu sau:
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
49.1
Quan sát hình 49.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét về sự thay đổi kích thước và hình thái xương chi ở ngựa qua thời gian.
2. Những thay đổi đó phù hợp với nơi sống và cách di chuyển của ngựa như thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 49.1
Lời giải chi tiết:
1. Hình thái xương dần to và dài hoen, giảm bớt dần những ngón nhỏ không cần thiết.
2. Sự thay đổi đó phù hợp mới cách di chuyển nhanh, chạy kiểu phi và kích thước cơ thể lớn
49.2
Ở hình 49.2, cây nào là nguồn gốc của các loại rau cải phổ biến ngày nay? Tại sao có nhiều loại rau cải như ngày nay?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 49.2, 49.3.
Lời giải chi tiết:
Trong hình 49.2, cây mù tạc hoang dại là nguồn gốc của các loại rau cải phổ biến ngày nay. Ngày nay có nhiều loại rau cải như vậy vì chúng được chọn lọc theo nhiều hướng khác nhau → hình thành nhiều loài cải khác nhau từ 1 nguồn gốc ban đầu.
49.3
Mục đích chọn lọc của con người ở đối tượng trong hình 49.3 là gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 49.2, 49.3.
Lời giải chi tiết:
Mục đích chọn lọc của con người ở đối tượng trong hình 49.3 là trọng lượng gà và chất lượng thịt gà.
49.4
Kể tên ba loại cây trồng khác cũng được chọn lọc nhân tạo làm thực phẩm mà em biết.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 49.2, 49.3.
Lời giải chi tiết:
Hành, tỏi, gừng, nghệ.
49.5
Quan sát hình 49.4, trả lời các câu hỏi sau:
1. Đặc điểm màu sắc thân của bướm thay đổi như thế nào khi màu thân cây bạch dương bị hóa sẫm do ô nhiễm khói công nghiệp?
2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình hay kiểu gene?
3. Sự đa dạng màu sắc ở bướm do ô nhiễm môi trường hay do nguyên nhân nào khác?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 49.4
Lời giải chi tiết:
1. Đặc điểm màu sắc thân của bướm thay đổi giống màu thân cây khi màu thân cây bạch dương bị hóa sẫm do ô nhiễm khói công nghiệp.
2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình.
3. Sự đa dạng màu sắc ở bướm do màu sắc thân cây thay đổi, chúng thay đổi để thích nghi.
49.6
Sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau được gọi là quá trình gì?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Tiến hoá.
C. Di truyền.
D. Biến dị.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
Sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau được gọi là quá trình tiến hóa.
Đáp án B.
49.7
Khi nói về chọn lọc nhân tạo, những phát biểu nào dưới đây đúng?
- Giữ lại, nhân giống những vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của con người.
- Giữ lại, tạo cơ hội cho những cá thể mang biến dị phù hợp với môi trường sống sót, sinh sản tạo ra nhiều con cháu.
- Kết quả hình thành nhiều loài mới thích nghi cao độ với môi trường sống từ loài ban đầu.
- Do con người tiến hành dựa trên tính biến dị và tính di truyền của vật nuôi, cây trồng.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình thức chọn lọc nhân tạo
Lời giải chi tiết:
- Giữ lại, nhân giống những vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của con người.
- Kết quả hình thành nhiều loài mới thích nghi cao độ với môi trường sống từ loài ban đầu.
- Do con người tiến hành dựa trên tính biến dị và tính di truyền của vật nuôi, cây trồng.
49.8
Nội dung nào dưới đây phản ánh bản chất của chọn lọc tự nhiên?
A. Tích luỹ những biến dị có lợi, đồng thời đào thải biến dị có hại đối với sinh vật.
B. Hình thành quần thể thích nghi với điều kiện sống từ nhóm cá thể ban đầu.
C. Giữ lại những vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt.
D. Hình thành những giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình thức chọn lọc tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Tích luỹ những biến dị có lợi, đồng thời đào thải biến dị có hại đối với sinh vật.
Đáp án A.
49.9
Một số loài sâu rau cơ thể có màu xanh giống lá cây. Những nội dung nào dưới đây là nguyên nhân và cơ chế hình thành loài sâu có màu xanh lá cây?
- Do sâu ăn lá xanh nên cơ thể chủ động biến đổi thành màu xanh.
- Những con sâu có màu xanh không bị kẻ thù phát hiện nên sống sót, sinh sản cao.
- Những con sâu có màu xanh kháng lại thuốc trừ sâu nên nên sống sót, sinh sản cao.
- Trong quá sinh sản của loài sâu ban đầu đã phát sinh nhiều biến dị về màu sắc trong đó có biến dị màu xanh, màu nâu, màu trắng,...
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình tiến hóa và các hình thức chọn lọc.
Lời giải chi tiết:
Những nội dung là nguyên nhân và cơ chế hình thành loài sâu có màu xanh lá cây:
- Những con sâu có màu xanh không bị kẻ thù phát hiện nên sống sót, sinh sản cao.
49.10
Phân biệt chọn lọc tự nhiên với chọn lọc nhận tạo theo bảng mẫu sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào các hình thức chọn lọc.
Lời giải chi tiết:
Nội dung |
Chọn lọc nhân tạo |
Chọn lọc tự nhiên |
Khái niệm |
Là quá trình bao gồm 2 mặt song song: vừa đào thải các biến dị bất lợi, vừa tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. |
Bao gồm 2 mặt: vừa đào thải các biến dị bất lợi vừa tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những cá thể trong loài. |
Nguyên liệu |
Biến dị cá thể trong giới vật nuôi, cây trồng |
Biến dị cá thể của sinh giới |
Đối tượng chọn lọc |
Giới vật nuôi, cây trồng |
Toàn bộ sinh vật |
Tác nhân chọn lọc |
Con người |
Điều kiện sống trong tự nhiên |
Động lực thúc đẩy |
Nhu cầu về kinh tế, thị yếu của con người |
Đấu tranh sinh tồn |
Thời gian chọn lọc |
Từ khi con người biết chăn nuôi và trồng trọt |
Từ khi xuất hiện mầm mống của sự sống |
Kết quả chọn lọc |
Tạo thành các giống vật nuôi cây trồng đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người, đôi khi đặc điểm thích nghi đó có hại cho sinh vật. |
Những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống mới tồn tại và phát triển được. |
Vai trò |
Là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. |
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền, là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. |
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9