Bài 32. Polymer Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9>
Tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n, tinh bột được tạo thành do hàng nghiên đơn vị glucose kết hợp với nhau tạo nên. Các đơn vị glucose (C6H10O5) được gọi là mắt xích. Em có nhận xét gì về khối lượng phân tử của tinh bột?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
32.1
Tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n, tinh bột được tạo thành do hàng nghiên đơn vị glucose kết hợp với nhau tạo nên. Các đơn vị glucose (C6H10O5) được gọi là mắt xích. Em có nhận xét gì về khối lượng phân tử của tinh bột?
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức chung (C6H10O5)n
Lời giải chi tiết:
Khối lượng phân tử của tinh bột rất lớn và được xác định khi biết số n mắt xích.
32.2
Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 24. Alkene (SGK KHTN 9), em hãy viết phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp các polymer PE, PP từ các monomer tương ứng
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng trùng hợp alkene
Lời giải chi tiết:
32.3
Các kí hiệu in trên đồ nhựa gia dụng có ý nghĩa gì? Hãy quan sát, các kí hiệu in trên các vật dụng bằng nhựa trong gia đình và tìm hiểu xem chúng được làm từ loại nhựa nào, cần lưu ý gì khi sử dụng.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 32.3
Lời giải chi tiết:
Các loại nhựa được sử dụng trong gia đình là:
- Nhựa PET (viết tắt của polyethylene terephthalate) là một trong số những loại nhựa được sử dụng phổ biến cho các sản phẩm gia dụng, ví dụ như chai nước khoáng, nước ngọt, bia và bao bì đóng gói.
Đây là kí hiệu chỉ loại nhựa chỉ sử dụng duy nhất một lần, nên nếu dùng đi dùng lại có thể gia tăng nguy cơ làm hòa tan các kim loại nặng và hóa chất cấu tạo nên chúng. Các chất này làm ảnh hưởng đến sự cân bằng hóc-môn trong cơ thể.
Nhựa PET rất khó để làm sạch, mức độ tái chế của chúng cũng rất thấp (chỉ khoảng 20%) vì vậy tốt nhất là dùng xong hãy vứt chúng đi ngay.
- HDEP (high density polyethylene, tức là nhựa nhiệt dẻo mật độ cao) là loại nhựa dùng để chế tạo các bình nhựa cứng như bình đựng sữa, bình đựng chất tẩy rửa, dầu ăn, đồ chơi và một số túi nhựa.
Loại nhựa này không thải ra chất độc hại nào vì thế, các chuyên gia thường khuyên lựa chọn các loại chai HDPE khi mua hàng bởi chúng được coi là an toàn nhất trong tất cả.
- PVC là loại nhựa mềm và dẻo được sử dụng để sản xuất bao bì thực phẩm trong suốt, chai đựng dầu ăn, đồ chơi và rất nhiều sản phẩm khác. PVC khá phổ biến nhưng chúng có chứa 2 loại hóa chất độc hại làm ảnh hưởng đến hóc-môn cơ thể. Chất này có thể giải phóng chất độc khi ở nhiệt độ cao, nên chỉ được phép đựng thực phẩm hoặc đồ uống dưới 81 độ C.
- LDPE là chất nhựa nhiệt dẻo mật độ thấp khá phổ biến trong các hộp mì, hộp đồ đông lạnh, túi đựng hàng và vỏ bánh. Sản phẩm chứa chất này sẽ không thể làm nóng trong lò vi sóng, tránh nhiệt độ cao vì sẽ giải phóng hóa chất.
- PP (polypropylene) là loại nhựa màu trắng hoặc gần như trong suốt, dùng để làm cốc đựng sữa chua, si-rô, hoặc cốc cà phê. Chất này bền và nhẹ, chịu được ở nhiệt độ 167 độ C nên có thể tái sử dụng, quay trong lò vi sóng. PP cũng chống được ẩm và chất nhờn rất tốt.
- PS, hay polystyrene, là loại nhựa rẻ và nhẹ có thể tìm thấy trên vỏ một số hộp đựng đồ ăn nhanh, cốc uống nước, hộp đựng trứng và dao đĩa thìa picnic. Dù chúng có khả năng chịu nhiệt và lạnh đáng kể, nhưng ở nhiệt độ cao như lò vi sóng chúng có thể giải phóng chất độc hại. Ngoài ra, cũng không được dùng đựng đồ có chất acid mạnh, chất kiềm mạnh. Chính vì thế, loại nhựa này không được phép dùng để đựng đồ ăn thức uống lâu dài.
- OTHER là loại nhựa có thể dùng để đựng thùng hoặc can nước dung tích 3 – 5 lít và một số sản phẩm đựng thức ăn. Là loại nhựa nguy hiểm nhất, dễ dàng sinh ra chất gây ung thư, vô sinh BPA.
32.4
Nhãn kí hiệu đính kèm quần áo có ý nghĩa gì? Hãy quan sát các nhãn kí hiệu đính kèm quần, áo và tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách sử dụng một số loại polymer
Lời giải chi tiết:
Các kí hiệu trên có ý nghĩa: nhiệt độ để chọn chế độ giặt, nhiệt độ là, sấy, chất giặt rửa phù hợp,
32.5
Em hãy tìm hiểu về các vật dụng trong gia đình được làm từ cao su, vật liệu composite.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số vật liệu polymer phổ biến
Lời giải chi tiết:
Các vật dụng trong gia đình: lốp xe, gỗ nhựa, bồn chứa nước,…
32.6
Việc lạm dụng các sản phẩm nhựa trong đời sống có ảnh hưởng gì đến môi trường? Hãy trình bày các biện pháp để giảm thiểu rác thải nhựa (túi, chai, lọ, cốc nước, ống hút, hộp đựng thực phẩm ăn nhanh,…) trong gia đình em.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của polymer
Lời giải chi tiết:
Các sản phẩm nhựa trong đời sống được tạo thành từ polymer. Các chất khó phân hủy hoặc mất rất nhiều thời gian phân hủy dẫn đến nhiều tác động xấu đến môi trường với số lượng lớn các túi, chai, lọ,…. Được thải ra.
Biện pháp để giảm thiểu: tái chế các vật liệu nhựa hoặc dùng các vật liệu thân thiện môi trường.
32.7
Sử dụng các vật dụng làm từ polymer không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của polymer.
Lời giải chi tiết:
Vì các polymer đều rất khó hoặc không phân hủy hoặc khi phân thủy tạo ra các chất gây độc cho sức khỏe con người, môi trường.
32.8
Hiện nay, để bảo vệ môi trường, các vật dụng làm từ polymer được thay thế bằng vật liệu có nguồn gốc từ cellulose như túi, giỏ xách làm từ mây tre, túi giấy, cốc, hộp giấy, ống hút làm từ tre, cỏ bàng,… Em hãy giải thích tại sao vật dụng có nguồn gốc từ cellulose lại thân thiện môi trường hơn.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của polymer.
Lời giải chi tiết:
Vì các vật dụng có nguồn gốc từ cellulose có khả năng phân hủy tốt, không gây hại đến môi trường.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9