Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9>
Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1 trong SGK, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
37.1
Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1 trong SGK, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.
Phương pháp giải:
Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1
Lời giải chi tiết:
- Nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1: F1 100% có kiểu hình mang tính trạng trội.
- Nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F2 : F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
37.2
Quan sát Hình 37.1 trong SGK, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Giải thích vì sao F1 hình thành được 2 loại giao tử và F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
2. Phát biểu nội dung quy luật phân li bằng cách hoàn thành đoạn thông tin sau:
Mỗi tính trạng do …….…………… quy định. Khi giảm phân hình thành ……….., các allele trong cặp phân li ………….. về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa ………. của cặp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 37.1
Lời giải chi tiết:
1.
- F1 hình thành được 2 loại giao tử do sự phân li của cặp nhân tố di truyền (cặp allele), khi giảm phân hình thành giao tử, các allele này phân li và đi về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa allele này còn 50% giao tử chứa allele kia.
- F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn do sự tổ hợp tự do và ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh.
2. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của cặp.
37.3
Quan sát hình 37.2 trong SGK, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả phép lai phân tích của Mendel.
2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?
3. Nêu vai trò của phép lai phân tích.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 37.2
Lời giải chi tiết:
1. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene cơ thể cần kiểm tra là dị hợp
3. Vai trò của phép lai phân tích: xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
37.4
Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả 2 tính trạng và tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2.
2. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2, cho biết sự di truyền tính trạng màu hạt có phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt không. Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào kết quả thí nghiệm
Lời giải chi tiết:
1.
- Tỉ lệ chung: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
- Tỉ lệ riêng:
+ Hạt vàng: hạt xanh = 3:1
+ Vỏ trơn: vỏ nhăn = 3:1
2. Sự di truyền tính trạng màu hạt không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau, tích kiểu hình riêng bằng tỉ lệ kiểu hình chung.
37.5
Quan sát Hình 37.3 trong SGK, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Giải thích vì sao F1 giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
2. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập bằng cách hoàn thành đoạn thông tin sau:
Các cặp ………. quy định các ………. khác nhau. Trong quá trình hình thành ………, cặp allele này ………. với cặp allele khác.
Phương pháp giải:
Dựa vào giải thích thí nghiệm và Hình 37.3
Lời giải chi tiết:
1.
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp allele quy định, trong quá trình hình thành giao tử, mỗi cặp allele phân li độc lập với cặp allele khác nên đã hình thành 4 giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
- Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử được và cái khi thụ tinh đã thu được F2 có 16 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 9:3:3:1.
2. Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp allele quy định các tính trạng khác nhau. Trong quá trình hình thành giao tử, cặp allele này phân li độc lập với cặp allele khác.
37.6
1. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Hoa đỏ (Aa) x Hoa trắng (aa)
B. Hoa đỏ (AA) x Hoa đỏ (Aa)
C. Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa)
D. Hoa trắng (aa) x Hoa trắng (aa)
2. Tiến hành lai phân tích cây hoa đỏ (A-) với cây hoa trắng (aa), F1 thu được cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Xác định kiểu gene của cây hoa đỏ trong phép lai trên.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết phép lai phân tích
Lời giải chi tiết:
1. Đáp án A
2. F1 phân tính → P dị hợp.
Vậy cây hoa đỏ có kiểu gene: Aa
- Bài 38. Nucleic acid và gene Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 39. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 40. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 41. Đột biến gene Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 36. Khái quát về di truyền học Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9