Bài 38. Nucleic acid và gene Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9 >
Cho các đối tượng sau: da, tóc, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể. Đối tượng nào có chứa nucleic acid?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
38.1
Cho các đối tượng sau: da, tóc, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể. Đối tượng nào có chứa nucleic acid?
Phương pháp giải:
Khái niệm nucleic acid
Lời giải chi tiết:
Tất cả các mẫu trên đều có chứa nucleic acid.
38.2
Quan sát hình 38.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả cấu trúc phân tử DNA. Cấu trúc đó được hình thành và ổn định nhờ yếu tố nào?
2. Gọi tên các đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.1
Lời giải chi tiết:
1.
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là một nucleotit.
- Có 4 loại nucleotide là A,T,G, X.
- Mỗi phân tử ADN có 2 mạch xoắn kép liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
- Các nucleotide trên mỗi mạch liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste.
- Hai mạch của phân tử ADN xoắn song song ngược chiều quanh một trục tưởng tượng, trong đó:
+ Đường kính một chu kì xoắn: 2nm.
+ Chiều dài một chu kì xoắn: 3,4 nm.
+ Chiều dài một nucleotide: 0,34 nm.
- Tính ổn định trong cấu trúc của DNA có được là nhờ:
+ Các nucleotide trên một mạch liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester được hình thành giữa đường pentose của nucleotide này với gốc phosphate của nucleotide kế tiếp. Đây là liên kết bền vững.
+ Các nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau bằng số lượng lớn các liên kết hydrogen tạo ra tính bền vững tương đối cho DNA.
+ Ngoài ra, DNA có thể cuộn xoắn và liên kết với nhiều loại protein để tăng cường tính bền vững.
2. Tên các đơn phân: Adenine, Guanine, Thymine và Cytosine.
38.3
Kích thước của mỗi cặp nucleotide là bao nhiêu A?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.1 và đọc các thông tin trong SGK
Lời giải chi tiết:
Kích thước của 1 cặp nucleotide là 3,4 A.
38.4
Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung với nhau bằng bao nhiêu liên kết hydrogen.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.1 và đọc các thông tin trong SGK
Lời giải chi tiết:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen
G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen
38.5
Trình tự nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:
…A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T…
Xác định trình tự nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.1 và đọc các thông tin trong SGK
Lời giải chi tiết:
Trình tự mạch bổ sung:
…T-A-C-G-A-C-T-A-G-T-G-C-A…
38.6
Những đặc điểm nào của phân tử DNA đảm bảo cho nó thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền?
Phương pháp giải:
Lý thuyết chức năng của DNA
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng mang thông tin di truyền là:
- ADN là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide. Một phân tử ADN được cấu tạo bởi lượng lớn nucleotide. Mỗi loài khác nhau sẽ có phân tử ADN đặc trưng bởi số lượng và trình tự các nucleotide. Sự sắp xếp trình tự các nucleotide là thông tin di truyền quy định trình tự các protein quy định tính trạng của mỗi sinh vật.
- Từ 4 loại nucleotide do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các phân tử ADN ở các loài sinh vật.
Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền.
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các nucleôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững, đảm bảo sự ổn định của ADN (thông tin di truyền) qua các thế hệ.
- Nhờ các cặp nucleotide thuộc hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho chiều rộng của ADN ổn định, các vòng xoắn của ADN dễ dàng liên kết với protein tạo cho cấu trúc ADN ổn định, thông tin di truyền được điều hòa và bảo quản.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền: Trên mạch kép các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa nhóm bazơ nitơ của các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung. Tuy liên kết hidro không bền vững nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của ADN được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao, phiên mã.
38.7
Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng nào của phân thử DNA?
Phương pháp giải:
Lý thuyết chức năng của DNA
Lời giải chi tiết:
Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền của DNA.
38.8
Nêu khái niệm gene.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trang 167
Lời giải chi tiết:
Gene là một đoạn của phân tử DNA quy định một sản phẩm xác định là phân tử RNA hoặc chuỗi polypeptide.
38.9
Giải thích vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA?
Phương pháp giải:
Lý thuyết tính đa dạng và đặc trưng của DNA
Lời giải chi tiết:
Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại (A, T, G, X). Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nucleotide.
38.10
Phương pháp phân tích DNA đem lại những ứng dụng gì trong thực tiễn? Cơ sở của các ứng dụng đó là gì?
Phương pháp giải:
Lý thuyết tính đa dạng và đặc trưng của DNA
Lời giải chi tiết:
Ứng dụng: xác định quan hệ huyết thống, xác định nghi phạm, chẩn đoán các bệnh di truyền, nghiên cứu phát sinh chủng loại…
Cơ sở: DNA đặc trưng cho từng cá thể.
38.11
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 38.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả cấu trúc của phân tử RNA.
2. Dự đoán trong tế bào, RNA được tổng hợp từ cấu trúc nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.2
Lời giải chi tiết:
1. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là các nucleotit (A, U, G, X). Mỗi nucleotide có cấu tạo gồm 1 đường pentose (ribose), 1 nhóm photphat và 1 bazơ nitơ.
2. Dự đoán trong tế bào, RNA được tổng hợp từ cấu trúc DNA.
38.12
Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng.
Phương pháp giải:
Lý thuyết các loại RNA trong tế bào.
Lời giải chi tiết:
STT |
Loại RNA |
Chức năng |
1 |
mRNA |
làm khuôn thực hiện dịch mã. |
2 |
tRNA |
làm khuôn thực hiện dịch mã. |
3 |
rRNA |
cấu tạo nên ribosome. |
38.13
Trình tự nucleotide nào dưới đây là trình tự một đoạn DNA bình thường?
A. -A-T-G-C-A-T-
-A-G-C-G-T-A-
B. -A-G-A-A-C-T-
-A-C-T-T-G-A-
C. -A-G-C-T-A-G-
-T-C-G-A-T-C-
D. -A-G-G-A-C-C-T-
-U-C-C-T-G-A-A-
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
-A-G-C-T-A-G-
-T-C-G-A-T-C-
Đáp án A.
38.14
Nguyên tắc bổ sung là
A. nguyên tắc mà nucleotide có kích thước lớn liên kết với một nucleotide có kích thước bé, cụ thể A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại.
B. nguyên tắc mà A của mạch này liên kết với C của mạch kia, G của mạch này liên kết với T của mạch kia và ngược lại.
C. nguyên tắc mà A của mạch này liên kết với G của mạch kia, T của mạch này liên kết với C của mạch kia.
D. nguyên tắc mà T liên kết với T hoặc A, G liên kết với C hoặc G.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc mà nucleotide có kích thước lớn liên kết với một nucleotide có kích thước bé, cụ thể A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại.
Đáp án A.
38.15
Nguyên tắc bổ sung trong DNA dẫn đến kết quả
A. A = C; G =T.
B. A = G; T = C.
C. A+T = G+C.
D. A+G = T+C.
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tắc bổ sung trong DNA dẫn đến kết quả A+G = T+C.
Đáp án D.
38.16
Những yếu tố nào sau đây tham gia tạo nên tính đa dạng của phân tử DNA?
Trình tự sắp xếp các loại nucleotide.
Số lượng các loại nucleotide.
Thành phần các loại nucleotide.
Cấu trúc không gian của DNA.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của DNA.
Lời giải chi tiết:
Những yếu tố tham gia tạo nên tính đa dạng của phân tử DNA:
Trình tự sắp xếp các loại nucleotide.
Số lượng các loại nucleotide.
Thành phần các loại nucleotide.
38.17
Các đơn phân cấu tạo nên RNA là:
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của DNA.
Lời giải chi tiết:
A: Adenine
G: Guanine
T: Timin
C: Cytosine
38.18
Điều nào không đúng khi so sánh điểm khác nhau giữa DNA và RNA?
A. Số mạch đơn của một phân tử.
B. Kích thước đơn phân tham gia.
C. Chức năng của mỗi phân tử.
D. Loại đơn phân tham gia cấu trúc phân tử.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của RNA và DNA.
Lời giải chi tiết:
Điều không đúng: Kích thước đơn phân tham gia.
Đáp án B.
38.19
mRNA có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.
B. lưu giữ thông tin di truyền.
C. vận chuyển amino acid tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
D. tham gia cấu tạo nên ribosome - là nơi tổng hợp protein.
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của mRNA.
Lời giải chi tiết:
mRNA có vai trò: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.
Đáp án A.
38.20
tARN có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.
B. vận chuyển amino acid tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
C. tham gia cấu tạo nên ribosome - là nơi tổng hợp protein.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của tRNA.
Lời giải chi tiết:
tARN có vai trò: vận chuyển amino acid tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
Đáp án B.
- Bài 39. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 40. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 41. Đột biến gene Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 36. Khái quát về di truyền học Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 51. Sự phát sinh và phát triển sự sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 49. Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 48. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9
- Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9