Bài 2 trang 132 SGK Hóa học 8


Hãy lập các phương trình hóa học

Đề bài

Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:

a)     Na2O   +  H2O   ---> NaOH

K2O      +  H2O  ---> KOH

b)    SO2      +  H2O  ---> H2SO3

SO3      + H2O  ---> H2SO4

N2O5    + H2O  ---> HNO3

c)     NaOH +  HCl ---> NaCl + H2O

Al(OH)3 +  H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2O

d)     Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) và b) ?

e)    Gọi tên các sản phẩm

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

a) Na2O   +  H2O   → 2NaOH

    K2O      +  H2O  → 2KOH

b) SO2      +  H2O  → H2SO3

    SO3      + H2O  → H2SO4

    N2O5    + H2O  → 2HNO3

c) NaOH +  HCl → NaCl + H2O

    2Al(OH)3 +  3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

d) 

+ Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ;

+ Loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4, H2SO4 là axit,

+ Loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.

e) Gọi tên các sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 176 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.