Soạn Lịch sử 10, giải Sử 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Chủ đề 7. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài 11. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức


Dựa vào các tư liệu 1, 2 (tr. 87), hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm. Hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1.a trang 88 SGK Lịch sử 10

Dựa vào các tư liệu 1, 2 (tr. 87), hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm. Hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm.

Phương pháp giải:

B1: Xem lại nội dung mục 1 trang 87, SGK Lịch sử 10 KNTT.

B2: Quan sát tư liệu 1, 2 trang 87, SGK Lịch sử 10 KNTT.

B3: Xác định các thành phần dân tộc Việt Nam theo các tiêu chí.

Lời giải chi tiết:

- Dựa vào Tư liệu 1, 2 (trang 87) và nội dung mục 1.a trang 87, các dân tộc ở Việt Nam được chia thành 2 nhóm:

+ Dân tộc đa số (dân tộc Kinh).

+ Dân tộc thiểu số (dựa vào số dân của từng dân tộc theo tổng điều tra dân số toàn quốc).

- Ví dụ:

+ Dân tộc đa số: dân tộc Kinh.

+ Dân tộc thiểu số: Thái, Mường, Dao, Tày, Khơ-me,...

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 88 SGK Lịch sử 10

Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ và mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó.

Phương pháp giải:

B1: Xem lại nội dung mục 2 trang 88, SGK Lịch sử 10 KNTT.

B2: Lần lượt trả lời các ý hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ở Việt Nam có 5 ngữ hệ, 8 nhóm ngôn ngữ. 

Các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ đó là: 

- Ngữ hệ Nam Á: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường, Môn – Khơ-me;

- Ngữ hệ Thái – ka-đai: ngôn ngữ Tày – Thái, Ka – Đai;

- Ngữ hệ Mông – Dao: ngôn ngữ Mông – Dao;

- Ngữ hệ Nam Đảo: ngôn ngữ Ma-lay-ô Pô-li-nê-di;

- Ngữ hệ Hán – Tạng: ngôn ngữ Hán, Tạng – Miến. 

 

Luyện tập

Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 89 SGK Lịch sử 10

Lập bảng thống kê thành phần dân tộc theo ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ (theo gợi ý dưới đây vào vở).

Dân tộc

Ngữ hệ

Nhóm ngôn ngữ

?

?

?

Phương pháp giải:

B1: Xem lại nội dung mục 2 trang 88, SGK Lịch sử 10 KNTT.

B2: Lập bảng thống kê thành phần dân tộc theo ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ.

Lời giải chi tiết:

Dân tộc

Ngữ hệ

Nhóm ngôn ngữ

Kinh (Việt), Mường, Thổ, Chứt

Nam Á

Việt – Mường

Khơ Mú, Xinh Mun, Mảng, Kháng, Ơ Đu, Bru – Vân Kiều, Tà Ôi, Cơ Tu, Giẻ - Triêng, Co, Hrê, Brâu, Rơ Măm, Ba Na, Xơ Đăng, Mnông, Cơ Ho, Mạ, Xtiêng, Chơ Ro, Khơ-me

Nam Á

Môn – Khơ-me

Thái, Tày, Nùng, Giáy, Lào, Lự, Sán Chay, Bố Y

Thái – Ka - đai

Tày - Thái

La Chí, La Ha, Cơ Lao, Pu Péo

Thái – Ka - đai

Ka - đai

Mông, Dao, Pà Thẻn

Mông – Dao

Mông - Dao

Chăm, Gia Rai, Ê Đê, Chu-ru, Raglai

Nam Đảo

Ma-lay-ô – Pô -li-nê-đi

Hoa/Hán, Sán Dìu, Ngái

Hán – Tạng

Hán (hay Hoa)

Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La

Hán – Tạng

Tạng – Miến

Vận dụng Câu 1

Trả lời câu hỏi mục Vận dụng trang 89 SGK Lịch sử 10

1. Ở địa phương em (xã, huyện hoặc tỉnh) có những dân tộc nào sinh sống? Các dân tộc đó thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?

Phương pháp giải:

B1: Xem lại nội dung SGK mục 2 trang 88.

B2: Lần lượt trả lời các câu hỏi đã cho

Lời giải chi tiết:

- Ở địa phương em (xã, huyện hoặc tỉnh) có những dân tộc sinh sống là Kinh, Mường,...

- Các dân tộc đó thuộc ngữ hệ Nam Á, nhóm ngôn ngữ Việt - Mường.

Vận dụng Câu 2

2. Theo em, việc có nhiều dân tộc thuộc các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ khác nhau cùng sinh sống trong một địa phương tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của địa phương đó?

Phương pháp giải:

B1: Xem lại nội dung SGK mục 2 trang 88 về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.

B2: Rút ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của địa phương đó.

Lời giải chi tiết:

Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội văn hóa của địa phương đó:

*Thuận lợi:

- Tạo nên sự đa dạng về ngôn ngữ, trang phục, ẩm thực, lễ hội, phong tục tập quán... tạo nên sự đa dạng về văn hóa, bản sắc dân tộc. THuận lợi cho phát triển du lịch.

- Mỗi ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ có những kinh nghiệm riêng trong phát triển kinh tế,... giúp các dân tộc có thể học hỏi lẫn nhau, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cuộc sống.

- Nguồn lao động có nhiều kĩ năng, kinh nghiệm, đáp ứng trên nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau.

- Tạo điều kiện chung sống, hợp tác, tôn trọng, gắn bó với nhau,... xây dựng nên khối đại đoàn kết dân tộc.

*Khó khăn:

- Sự khác biệt trong ngôn ngữ, văn hóa, phong tục, tập quán,... gây trở lại trong giáo tiếp, dễ gây mâu thuẫn, hiểu lầm.

- Nguy cơ bất bình đẳng, tụt hậu nếu không có chính sách hỗ trợ phù hợp cho các dân tộc thiểu số.

- Khó khăn trong quản lí xã hội vì vậy nhà nước cần xây dựng các chính sách phù hợp vừa tôn trọng và giữ gìn bản sắc riêng của từng dân tộc. 

 

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sử 10 - kết nối tri thức - Xem ngay

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!