

Bài 10. Văn minh Đại Việt SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức>
Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt?
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 74 SGK Lịch sử 10
1. Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt?
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung ý a, mục 1 trang 74 SGK.
Lời giải chi tiết:
Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
? mục 1 Câu 2
2. Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Phương pháp giải:
B1: Đọc lại nội dung ý b, mục 1 trang 73.
B2: Đưa ra các cơ sở để hình thành văn minh Đại Việt.
B3: Đánh giá cơ sở quan trọng nhất.
Lời giải chi tiết:
Văn minh Đại Việt hình thành qua:
+ Quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hóa dân tộc.
+ Quá trình chống giặc ngoại xâm bảo vệ tổ quốc tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.
+ Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài về tư tưởng, chính trị, giáo dục...
- Theo em, cơ sở quan trọng nhất để hình thành văn vinh Đại Việt là trải qua quá trình sinh sống và lao động và đấu tranh bảo vệ nền độc lập.
Vì trải qua hơn 2000 năm lịch sử, ngay từ khi Bắc thuộc, người dân Đại Việt dần thích ứng với điều kiện xã hội, môi trường sau đó đã sáng tạo nên những tinh hoa văn hóa mang đậm nét Đại Việt.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 75 SGK Lịch sử 10
Hãy nêu khái quát quá trình phát triển tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại.
Phương pháp giải:
B1: Đọc lại mục 2, SGK trang 74.
B2: Khái quát quá trình phát triển tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại.
Lời giải chi tiết:
Tiến trình văn minh Đại Việt qua các triều đại:
- Thời Ngô - Đinh - Tiền Lê: năm 938, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa; triều Đinh (968), Triều Tiền Lê (981) đóng đô ở Hoa Lư.
- Lý - Trần - Hồ: nhà Lý năm 1010 rời đô về Thăng Long; nhà Trần (1226), nhà Hồ (1406); đặc trưng văn minh là "tam giáo đồng nguyên".
- Lê sơ: năm 1428 được thành lập, độc tôn Nho giáo; dưới thời Lê sơ, Đại Việt là quốc gia phát triển.
- Mạc - Lê trung hưng: thời Mạc (1527) phát triển kinh tế hướng ngoại; thời Lê trung hưng bắt đầu tiếp xúc với phương Tây.
- Tây Sơn - Nguyễn: vương triều Tây Sơn thành lập năm 1789; nhà Nguyễn thành lập 1802.
? mục 3.a
Trả lời câu hỏi mục 3.a trang 76 SGK Lịch sử 10
Nêu thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.
Phương pháp:
B1: Tìm hiểu nền chính trị của văn minh Đại Việt trang 75-76 SGK.
B2: Nêu các thành tựu tiêu biểu.
Lời giải chi tiết:
Thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt:
- Mô hình quân chủ Trung ương tập quyền đạt đến đỉnh cao vào thời Lê sơ.
+ Trung ương: quyền lực tập chung chủ yếu vào tay nhà vua, giúp việc cho vua có quan lại và đại thần.
+ Địa phương: Chia thành các đạo, bên dưới đạo là phủ, huyện, xã.
- Nhìn chung, mô hình bộ máy nhà nước Đại Việt đều phát triển theo hình thức trên, tuy nhiên tùy vào từng thời kỳ sẽ có ít nhiều thay đổi.
- Một số cuộc cải cách về mặt chính trị trong giai đoạn Đại Việt: cải cách Hồ Quý Ly (thế kỷ XV), cải cách Lê Thánh Tông (1462), cải cách Minh Mạng (1831-1832).
? mục 3.b Câu 1
Trả lời câu hỏi mục 3.b trang 79 SGK Lịch sử 10
1. Nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức mục 3.b trang 76-78, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
Lời giải chi tiết:
Lĩnh vực |
Thành tựu |
Nông nghiệp |
- Lúa nước là cây lương tự chính. - Thành lập các cơ quan chuyên trách, bảo vệ sức kéo, khai hoang, áp dụng kĩ thuật tiến bộ, du nhập và cải tạo giống cây mới. |
Thủ công nghiệp |
- Dệt, gốm, sứ, luyện kim. - Các nghề: đục gỗ, chạm khắc đá, giấy, sơn mài, kim hoàn…. - Cục Bách tác: sản xuất các hàng độc quyền của triều đình: tiền, vũ khí, trang phục. |
Thương nghiệp |
- Thời Lý: trang Vân Đồn (Quảng Ninh),… - Thế kỉ XVII, các công ty như Công ty Đông Ấn Hà Lan, Công ty Đông Ấn Anh và thương nhân Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á,… đến Đại Việt buôn bán. |
? mục 3.b Câu 2
2. Kể tên một số làng nghề thủ công thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin qua internet, sách, báo,...
Lời giải chi tiết:
Một số làng nghề thủ công còn tồn tại đến ngày nay như: làng lụa Vạn Phúc (Hà Nội), Gốm (Bát Tràng), tranh sơn dầu (Đông Hồ),...
? mục 3.c
Trả lời câu hỏi mục 3.c trang 115 SGK Lịch sử 10
Hãy cho biết một số nét nổi bật về tư tưởng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 3.c trang 79-80, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
Lời giải chi tiết:
- Tư tưởng tín ngưỡng:
+ Trong triều đình: từ thời Lý đã hình thành tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ.
+ Trong dân gian: tục lệ thờ Thành hoàng làng, tín ngưỡng thờ Đạo Mẫu,…
- Tôn giáo: Chủ yếu ảnh hưởng bởi 3 tôn giáo lớn là Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo. Đến năm 1533 Công giáo mới xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người dân.
? mục 3.d Câu 1
Trả lời câu hỏi mục 3.d trang 80 SGK Lịch sử 10
1. Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật?
Phương pháp:
Đọc lại nội dung mục 3.d trang 80, Sách Lịch sử 10 - KNTT kết hợp tìm hiểu qua Internet.
Lời giải chi tiết:
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm nổi bật là:
- Sau khi đất nước ổn định, từ thời Lý trở đi đã có nhiều chính sách khuyến khích giáo dục.
- Các kì thi được tổ chức đều đặn hơn, đây là nguồn chính để tuyển chọn quan lại, đỉnh cao trong giáo dục Đại Việt phải nhắc đến nhà Lê sơ - tổ chức được 26 khoa thi, lấy 1000 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.
? mục 3.d Câu 2
2. Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử?
Phương pháp giải:
B1: Đọc lại nội dung mục 3.d trang 80, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
B2: Tham khảo câu trả lời 1 mục 3.d.
B3: Đưa ra nhận định của bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử vì:
+ Để đất nước phát triển đầu tiên bộ máy chính trị phải ổn định, những người trong giai cấp thống trị phải là người tài giỏi, phải có năng lực.
+ Những người đỗ đạt làm quan có thể là những người ở tầng lớp thấp trong xã hội, hiểu được cuộc sống của nhân dân => đưa ra nhiều giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.
+ Những người tài giỏi sẽ đưa ra mưu lược, đối sách ngoại giao trước sự lăm le xâm lược của các nước láng giềng.
+ Vì vậy các khoa thi được mở ra nhằm tuyển chọn nhân tài trong cả nước, không quan tâm nguồn gốc xuất thân, tạo ra tính công bằng trong mỗi cuộc thi, từ đó giúp vua trị quốc.
? mục 3.e
Trả lời câu hỏi mục 3.e trang 117 SGK Lịch sử 10
Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.
Phương pháp:
Đọc lại nội dung mục 3.e trang 81, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
Lời giải chi tiết:
Thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt:
- Về chữ viết:
+ Chữ Hán được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc và được sử dụng rộng rãi.
+ Thế kỉ VIII người ta sáng tạo ra chữ Nôm.
+ Đầu thế kỉ XVI, phát triển và hoàn thiện của chữ Quốc ngữ.
- Về văn học: gồm 2 bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.
+ Văn học dân gian: phản ánh đời sống xã hội, đúc kết các kinh nghiệm sống, được lưu truyền và bổ sung qua các thế hệ, gồm các thể loại như: truyền thuyết, sử thi, cổ tích, ngụ ngôn, ca dao,...
+ Văn học viết: thể hiện tình yêu đất nước, niềm tin tôn giáo, được sáng tác bằng chữ Hán, Nôm gồm các thể loại: thơ, phú, hịch...
? mục 3.g Câu 1
Trả lời câu hỏi mục 3.g trang 83 SGK Lịch sử 10
1. Nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất? Vì sao?
Phương pháp:
B1: Đọc lại nội dung mục 3.g trang 81-83, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
B2: Liệt kê những thành tựu tiêu biểu nhất.
B3: Giải thích tại sao lại ấn tượng về thành tựu mà em chọn.
Lời giải chi tiết:
Các thành tựu tiêu biểu:
Lĩnh vực |
Thành tựu |
Kiến trúc, điêu khắc |
- Hoa Lư (thời Đinh – Tiền Lê), Thăng Long (Thời Lý, Trần, Hồ)…, các chùa, tháp, đền, miếu…. |
Điêu khắc |
- Đạt đến đỉnh cao. Có những công trình chạm khắc trên kiến trúc, tượng… |
Tranh dân gian |
- Gồm tranh thờ và tranh chơi Tết - Kỹ thuật: in trên giấy. |
Nghệ thuật biểu diễn |
- Biểu diễn cung đình: Nhã nhạc cung đình… - Biểu diễn dân gian: tuồng, chèo, múa rối, hát văn…. |
Thành tựu khiến em ấn tượng nhất là kiến trúc, điêu khắc. Vì kiến trúc và điêu khắc xuất hiện từ rất sớm, khi nhà nước thành lập kiến trúc đã xuất hiện vì vậy mỗi công trình kiến trúc và điêu khắc như “linh hồn” của triều đại đó.
? mục 3.g Câu 2
2. Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại.
Phương pháp:
B1: Đọc lại nội dung mục 3.g trang 81-83, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
B2: Tham khảo các tài liệu internet, sách, báo về nghệ thuật Đại Việt thời trung đại.
B3: Nhận xét về nghệ thuật Đại Việt thời trung đại.
Lời giải chi tiết:
Nghệ thuật Đại Việt thời trung đại có khá nhiều điểm nổi bật trên tất cả các lĩnh vực: Kiến trúc – điêu khắc, tranh dân gian, nghệ thuật biểu diễn. Nghệ thuật thời này phát triển đối với cả tầng lớp thống trị và trong dân gian, tạo ra những giá trị to lớn về vật chất và tinh thần cho mọi tầng lớp trong xã hội.
? mục 3.h
Trả lời câu hỏi mục 3.h trang 84 SGK Lịch sử 10
Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về một thành tựu tiêu biểu nhất.
Phương pháp giải:
B1: Đọc lại nội dung mục 3.h trang 83-84, Sách Lịch sử 10 - KNTT
B2: Tìm hiểu thêm các thành tựu về khoa học kĩ thuật qua internet, sách.
B3: Lựa chọn và giới thiệu thành tựu tiêu biểu nhất.
Lời giải chi tiết:
Một số thành tựu tiêu biểu:
Lĩnh vực |
Thành tựu |
Sử học |
- Sử ký của Đỗ Thiện; Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu; Đại Việt sử ký toàn thư, Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương mục… |
Địa lí |
- Dư địa chí, Hoàng Việt thống nhất dư địa chí, Đại Nam nhất thống chí, Hồng Đức bản đồ, Đại Nam nhất thống toàn đồ. |
Quân sự |
- Đạt được thành tựu về lý luận và kỹ thuật: + Về lý luận: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư của Trần Quốc Tuấn, Hồ trướng khu cơ của Đào Duy Từ. + Về kỹ thuật: chế tạo ra súng thần cơ, đóng thuyền chiến cỡ lớn (thế kỉ XVI), đúc các loại đại bác, thuyền chiến trang bị đại bác và vận dụng các kĩ thuật của phương Tây (thế kỉ XVI – XVII) |
Y học |
- Có nhiều danh y nổi tiếng như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông… |
Thành tựu tiêu biểu mà em thích nhất là:
- Súng thần cơ (hay súng thần công) được chế tạo dưới thời Hồ, là một bước tiến mới trong lĩnh vực quân sự của Đại Việt giai đoạn bấy giờ. - Cấu tạo súng “thần cơ” bao gồm: Thân súng dài 44 cm, nòng súng dài 5 cm, trục quay, thước ngắm, lỗ điểm hỏa, khối hậu. Trong đó khối hậu được đúc kín chứa thuốc nổ, nòng súng chứa những trái đạn, trục quay để điều chỉnh góc bắn, lỗ điểm hỏa để châm ngòi và thường được gắn thân bánh xe ở trục quay để cơ động. |
|
? mục 4
Trả lời câu hỏi mục 4 trang 85 SGK Lịch sử 10
Hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.
Phương pháp giải:
Tham khảo các tài liệu qua sách, báo, internet.
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam:
- Khẳng định quá trình lịch sử xây dựng và bảo vệ tổ quốc của người dân Đại Việt.
- Nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các văn minh bên ngoài.
- Là nền tảng để chúng ta thành công trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vượt qua các khó khăn, thử thách.
- Chứng minh sự phát triển trên tất cả các lĩnh vực trong lịch sử, tạo nên niềm tin, sức mạnh cho chúng ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm sau này.
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 85 SGK Lịch sử 10
1. Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt (theo gợi ý dưới đây vào vở).
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa/ giá trị |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
B1: Xem lại mục 3 từ trang 75-84, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
B2: Thống kê các thành tựu tiêu biểu.
Lời giải chi tiết:
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa |
Chính trị |
- Tổ chức nhà nước: mô hình quân chủ chuyên chế tập quyền. - Luật pháp: bộ luật: Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ. |
- Quản lý hiệu quả đất nước từ trung ương đến địa phương. - Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, một số điều bảo vệ đến tầng lớp yếu trong xã hội. |
Kinh tế |
- Nông nghiệp: Phát triển cây lúa nước. Thành lập các cơ quan chuyên trách, tích cực khai hoang mở rộng diện tích đất. -Thủ công nghiệp: Thành lập Cục Bách tác; trong dân gian xuất hiện các làng nghề. - Thương nghiệp: Nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn trao đổi hàng hóa, thế kỉ XVI-XVII trao đổi với phương Tây. |
- Tạo ra của cải, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người dân và trao đổi buôn bán với bên ngoài. - Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Đại Việt giai đoạn bấy giờ. |
Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo |
- Tín ngưỡng dân gian: tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ và thờ Thành hoàng làng, đạo Mẫu trong dân gian. - Tôn giáo: Phật giáo, Nho giáo, Công giáo |
- Làm đa dạng hóa tín ngưỡng tâm linh của người dân Đại Việt. - Gây ảnh hưởng lớn đối với các quyết định của giai cấp thống trị. |
Giáo dục và khoa cử |
Giáo dục, khoa cử xuất hiện từ thời Lý, đạt đến đỉnh cao thời Lê sơ. |
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển chọn quan lại. - Người dân có tinh thần học tập, sáng tạo phát triển đất nước. |
Chữ viết và văn học |
- Chữ viết:chữ Hán, chữ Nôm, thế kỉ XVI: chữ Quốc ngữ. - Văn học: gồm là văn học dân gian và văn học viết, phản ánh xã hội, đúc kết kinh nghiệm sống. |
- Giúp ghi chép chính xác các sự kiện lịch sử. - Để lại kinh nghiệm cho thế hệ sau. Làm phong phú thêm kho tàng văn học Việt Nam. |
Nghệ thuật |
- Kiến trúc, điêu khắc: Cố đô Hoa Lư, Kinh thành Thăng Long, chùa, tháp,… - Điêu khắc: khắc trên công trình kiến trúc, điêu khắc tượng… - Tranh dân gian: tranh thờ và tranh Tết. - Nghệ thuật biểu diễn: nhã nhạc cung đình, ca trù, hát văn….. |
- Tạo nên những giá trị văn hóa, tinh thần cho Đại Việt bấy giờ và sau này. - Làm phong phú thêm đời sống tinh thần của nhân dân. |
Khoa học, kĩ thuật |
- Sử học: Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử lược, Trùng hưng thực lục, Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí toàn thư,… - Địa lý: Dư địa chí, Nghệ An ký, Hồng Đức bản đồ…. - Khoa học kỹ thuật: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư…; về kỹ thuật đóng thuyền chiến, đại bác… - Y học: Các danh y Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông… |
- Ghi chép lại các sự kiện lịch sử đã diễn ra, vạch ra ranh giới giữa các khu vực. - Để lại những kinh nghiệm, chiến lược, vũ khí để bảo vệ đất nước. - Nhiều phương thuốc quý được áp dụng vào trong đời sống. |
Luyện tập Câu 2
2. Có ý kiến cho rằng: Văn minh Đại Việt phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc sâu sắc. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 3, trang từ trang 75-84, Sách Lịch sử 10 - KNTT.
Lời giải chi tiết:
Em đồng tình với ý kiến trên. Vì:
- Văn minh Đại Việt kế thừa những thành tựu từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc, sau đó làm phong phú và đa dạng văn minh hiện tại qua các thành tựu trên các lĩnh vực.
- Văn minh Đại Việt mang tính dân tộc sâu sắc khi tiếp nhận Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo từ bên ngoài nhưng hòa lẫn với tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng, truyền thống của mình để tạo nên lối sống và cách ứng xử riêng.
Vận dụng Câu 1
Trả lời câu hỏi mục Vận dụng trang 85 SGK Lịch sử 10
1. Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay?
Phương pháp:
B1: Tham khảo qua internet, sách… về những thành tựu của văn minh Đại Việt.
B2: Đưa ra ý kiến cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Để bảo tồn và phát huy những thành tựu của văn minh Đại Việt chúng ta cần:
+ Nắm rõ tiến trình lịch sử của dân tộc và những thành tựu mà tổ tiên ta đã để lại.
+ Đưa ra các biện pháp bảo tồn những thành tựu của văn minh Đại Việt.
+ Tuyên truyền về văn minh Đại Việt đến người dân và khuyến khích mọi người bảo tồn, phát huy văn minh Đại Việt,…
Vận dụng Câu 2
2. Lựa chọn thành tựu thuộc một lĩnh vực của văn minh Đại Việt, theo nhóm (tổ) cùng sưu tầm tư liệu và xây dựng một vài thuyết trình (bài viết, sơ đồ) rồi trình bày trước lớp.
Phương pháp giải:
Học sinh chọn thành tựu và trình bày.
Lời giải chi tiết:
(*) Video phục dựng 3D về Thăng Long- Đại Việt:
(*)Bài Thuyết Trình gợi ý:
- Phần Mở đầu:
+ Gây ấn tượng bằng một câu hỏi: "Bạn có biết ngôi trường đại học lâu đời nhất Việt Nam nằm ở đâu không?"
+ Giới thiệu khái quát về Văn Miếu - Quốc Tử Giám và ý nghĩa của nó.
- Phần Nội dung chính:
+ Lịch sử hình thành: Do vua Lý Thánh Tông cho xây dựng năm 1070, ban đầu là nơi thờ Khổng Tử. Đến 1076, vua Lý Nhân Tông lập Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên.
+ Kiến trúc độc đáo: Trình bày về bố cục tổng thể (từ cổng vào đến khu thờ tự), giới thiệu các công trình tiêu biểu (Khuê Văn Các - biểu tượng của văn chương, 82 tấm bia Tiến sĩ - Di sản Tư liệu Thế giới, giếng Thiên Quang...).
+ Vai trò và ý nghĩa:
Về giáo dục: Là trung tâm đào tạo nhân tài cho đất nước (các bậc trạng nguyên, tiến sĩ như Chu Văn An, Nguyễn Trãi...).
Về văn hóa: Biểu tượng của sự trọng chữ nghĩa, trọng hiền tài, là niềm tự hào dân tộc.
Về tinh thần: Ngày nay là nơi diễn ra các hoạt động văn hóa, trao giải thưởng cho học sinh giỏi, nơi các sĩ tử đến "cầu may" trước kỳ thi.
- Phần Kết luận:
+ Tóm tắt lại những giá trị cốt lõi.
+ Đưa ra thông điệp về việc gìn giữ và phát huy di sản của cha ông.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sử 10 - kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 12. Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại - Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại - SGK Lịch sử 10
- Lý thuyết Một số nền văn minh phương Tây thời cổ - trung đại - Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại - Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Bài 12. Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại - Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại - SGK Lịch sử 10
- Lý thuyết Một số nền văn minh phương Tây thời cổ - trung đại - Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại - Lịch sử 10 Kết nối tri thức