Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)>
Đặt tính rồi tính 15015 : 15 38361 : 19 42441 : 21 Tìm x: Người ta xếp các chiếc bánh vào hộp, mỗi hộp xếp được 6 chiếc bánh. Hỏi có 100 chiếc bánh thì xếp được tất cả bao nhiêu hộp như thế và còn dư mấy chiếc bánh?
Bài 1
Đặt tính rồi tính
15015 : 15 38361 : 19 42441 : 21
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tìm x:
\(x \times 26 = 2730\) \(3708:x = 12\)
Phương pháp giải:
- Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Để tìm số chia ta lấy Số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x \times 26 = 2730\\x = 2730:26\\x = 105\end{array}\)
\(\begin{array}{l}3708:x = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3708:12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 309\end{array}\)
Bài 3
Người ta xếp các chiếc bánh vào hộp, mỗi hộp xếp được 6 chiếc bánh. Hỏi có 100 chiếc bánh thì xếp được tất cả bao nhiêu hộp như thế và còn dư mấy chiếc bánh?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia 100 : 6. Thương trong phép chia đó chính là số hộp xếp được và số dư chính là số quả còn dư.
Lời giải chi tiết:
Ta có 100 : 6 = 16 dư 4
Vậy 100 chiếc bánh xếp được vào 16 hộp và còn dư 4 chiếc bánh.
Bài 4
Có một lượng ngô đóng vào 280 bao nhỏ, mỗi bao chứa 50 kg ngô. Hỏi với lượng ngô đó đem đóng vào các bao to, mỗi bao chứa gấp đôi lượng ngô trong bao nhỏ thì được tất cả bao nhiêu bao to?
Phương pháp giải:
- Tính lượng gạo có trong 1 bao to ta lấy lượng gạo có trong bao nhỏ nhân với 2.
- Tính tổng số gạo ta lấy lượng gạo có trong 1 bao nhỏ nhân với số bao nhỏ.
- Tính số bao to ta lấy tổng số gạo chia cho lượng gạo có trong 1 bao to.
Lời giải chi tiết:
Tổng số ki-lô-gam ngô có là
280 x 50 = 14 000 (kg)
Mỗi bao to đóng được số ki-lô-gam ngô là
50 x 2 = 100 (kg)
Số bao to đóng được là
14 000 : 100 = 140 (bao)
Đáp số: 140 bao
Bài 5
Đặt tính rồi tính:
2150 : 43 2934 : 163 5928 : 494
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phép chia 9734 : 314 có thương là:
A. 31 B. 310 C. 301 D. 32
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy 9734: 314 = 31
Chọn đáp án A.
Bài 7
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bạn Tú nghĩ ra một số, biết rằng đem số đó nhân với 53 thì được 11 024.
Số mà bạn Tú đã nghĩ ra là: ……………………………………………………………..
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
Số mà bạn Tú nghĩ ra là: 11 024 : 53 = 208
Bài 8
Có một lượng đường đóng vào 80 gói, mỗi gói chứa 150g đường. Hỏi với lượng đường đó đem đóng vào các hộp, mỗi hộp chứa 250g đường thì có tất cả bao nhiêu hộp?
Phương pháp giải:
Tìm tổng lượng đường = Khối lượng đường có trong mỗi gói x Số gói đường.
Tìm số hộp đóng được = Tổng lượng đường : Khối lượng đường trong mỗi hộp.
Lời giải chi tiết:
Tổng lượng đường có là
150 x 80 = 12 000 (g)
Nếu mỗi hộp chứa 250g thì có tất cả số hộp là
12 000 : 250 = 48 (hộp)
Đáp số: 48 hộp
Vui học
Một buổi liên hoan có 495 khách đến dự. Người ta đã kê 8 dãy bàn, mỗi dãy 6 bàn, mỗi bàn có thể ngồi được 10 người. Hỏi có đủ chỗ ngồi cho khách mời không? Nếu không đủ thì cần thêm bao nhiêu bàn?
Phương pháp giải:
- Tính số chỗ ngồi đã được chuẩn bị và so sánh với số khách mời.
- Tìm số bàn cần kê thêm.
Lời giải chi tiết:
Số chỗ ngồi đã được chuẩn bị là
8 x 6 x 10 = 480 (chỗ ngồi) < 495 chỗ ngồi
Vậy không đủ chỗ ngồi cho khách mời.
Số chỗ ngồi cần kê thêm là
495 – 480 = 15 (chỗ ngồi)
Số bàn cần kê thêm là
15 : 10 = 1 (dư 5)
Vậy ta cần kê thêm 2 bàn nữa.
Đáp số: 2 bàn
Loigiaihay.com
- Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)
- Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)
- Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)
- Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)
- Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53)
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)
- Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
- Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu
- Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)
- Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
- Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu