Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành (trang 5)>
Viết tiếp cào ô trống cho thích hợp: Cho biết diện tích của ba tỉnh Việt Nam (theo số liệu thống kê năm 2011) như sau:
Bài 1
Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp:
Đọc |
Viết |
Ba trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông |
|
Chín nghìn năm trăm ki-lô-mét vuông |
|
|
707km2 |
|
503 000 km2 |
Phương pháp giải:
Đọc (hoặc viết) số đo diện tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo diện tích sau.
Lời giải chi tiết:
Đọc |
Viết |
Ba trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông |
325 km2 |
Chín nghìn năm trăm ki-lô-mét vuông |
9500 km2 |
Bảy trăm linh bảy ki-lô-mét vuông |
707km2 |
Năm trăm linh ba nghìn ki-lô-mét vuông |
503 000 km2 |
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1km2 = ……. m2
13km2 = ……. m2
1 000 000m2 = ……. km2
7 000 000m2 = ……. km2
b) 1m2 = ……. dm2
4m2 32dm2 = ……. dm2
1dm2 = ……. cm2
96dm2 3cm2 = ……. cm2
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất: 1km2 = 1000000m2 ; 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2.
Lời giải chi tiết:
a) 1km2 = 1 000 000m2
13km2 = 13 000 000m2
1 000 000m2 = 1km2
7 000 000m2 = 7km2
b) 1m2 = 100dm2
4m2 32dm2 = 432dm2
1dm2 = 100cm2
96dm2 3cm2 = 9603cm2
Bài 3
Cho biết diện tích của ba tỉnh Việt Nam (theo số liệu thống kê năm 2011) như sau:
Tỉnh |
Thừa Thiên - Huế |
Thanh Hóa |
Khánh Hòa |
Diện tích |
5033km2 |
11132km2 |
5218km2 |
Viết tên các tỉnh trên theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh số đo diện tích của ba tỉnh Việt Nam rồi sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 5033km2 < 5218km2 < 11 132km2
Do đó, các tỉnh đã cho được sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn là Thừa Thiên - Huế ; Khánh Hòa ; Thanh Hóa.
Bài 4
Biểu đồ dưới đây cho biết số tiền mà khối lớp bốn đã quyên góp để ủng hộ các bạn ở vùng bị lũ lụt:
Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Lớp quyên góp được số tiền nhiều nhất là: …….
b) Cả ba lớp đã quyên góp được số tiền là: …….
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để tìm số tiền mà mỗi lớp quyên góp được, từ đó so sánh để tìm lớp nào quyên góp được nhiều tiền nhất.
Số tiền ba lớp quyên góp được = số tiền lớp 4A quyên góp + số tiền lớp 4B quyên góp + số tiền lớp 4C quyên góp.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát biểu đồ ta có: lớp 4A quyên góp được 830 000 đồng, lớp 4B quyên góp được 890 000 đồng và lớp 4C quyên góp được 790 000 đồng.
Mà: 790 000 đồng < 830 000 đồng < 890 000 đồng.
Do đó lớp 4B quyên góp được nhiều tiền nhất.
b) Cả ba lớp quyên góp được số tiền là:
830 000 + 890 000 + 790 000 = 2 510 000 (đồng)
Bài 5
Đánh dấu (×) vào ô trống dưới hình bình hành:
Phương pháp giải:
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Tô màu vào hình bình hành trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Sân nhà anh Minh được lát bởi các viên đá như hình dưới đây. Hãy đánh dấu (×) vào những viên đá có dạng hình bình hành:
Phương pháp giải:
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Một bể cá có bề mặt dạng hình bình hành với kích thước như hình vẽ. Tính chu vi bề mặt của bể cá đó.
Phương pháp giải:
- Tìm độ dài các cạnh dựa vào tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Tính chu vi hình bình hành ta có thể tính tổng độ dài bốn cạnh hoặc lấy tổng độ dài hai cạnh kề nhau rồi nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Vì bể ao có bề mặt dạng hình bình hành nên ta có AB = CD = 150cm; AD = BC = 120cm.
Chu vi bề mặt của bể cá đó là:
150 + 120 + 150 + 120 = 540 (cm)
Đáp số: 540cm.
Cách khác :
Chu vi bề mặt của bể cá đó là :
(150 + 120) × 2 = 540 (cm)
Đáp số: 540cm.
Vui học
Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Trang trại nhà bác Tuấn có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình bên. Bạn Lan nói rằng trang trại nhà bác Tuấn có diện tích 4km2. Theo em bạn Lan nói có đúng không? Vì sao?
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Áp dụng tính chất: 1km2 = 1 000 000m2.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy chiều dài trang trại nhà bác Tuấn là 800m, chiều rộng trang trại là 500m.
Diện tích trang trại nhà bác Tuấn là :
800 × 500 = 400 000 (m2)
400 000m2 = \(\dfrac{400000}{1000000}\)km2 = \(\dfrac{2}{5}\)km2
Vậy bạn Lan nói trang trại nhà bác Tuấn có diện tích 4km2 là sai.
Loigiaihay.com
- Tuần 20: Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau (trang 8)
- Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số (trang 11)
- Tuần 22: So sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh hai phân số khác mẫu số. Luyện tập chung (trang 15)
- Giải tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
- Giải Tuần 24: Phép trừ phân số. Luyện tập chung (trang 21)
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)
- Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
- Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu
- Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)
- Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
- Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu