Giải tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi trang 33>
Tô màu vào các hình thoi. Trong hình thoi ABCD có AC = 12cm, BD = 5cm. Tính diện tích hình thoi ABCD. Tìm trong hình sau 1 hình thoi rồi tô màu vào hình thoi đó
Bài 1
Rút gọn phân số:
a) \(\dfrac{6}{{10}} = \ldots \) \(\dfrac{{96}}{{72}} = \ldots \)
b) \(\dfrac{{60}}{{90}} = \ldots \) \(\dfrac{{35}}{{25}} = \ldots \)
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{{96}}{{72}} = \dfrac{{96:24}}{{72:24}} = \dfrac{4}{3}\)
b) \(\dfrac{{60}}{{90}} = \dfrac{{60:30}}{{90:30}} = \dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{{35}}{{25}} = \dfrac{{35:5}}{{25:5}} = \dfrac{7}{5}\)
Bài 2
Quan sát hình vẽ sau rồi tô màu đỏ vào \(\dfrac{1}{3}\) số chấm tròn, tô màu xanh vào \(\dfrac{2}{5}\) số chấm tròn, tô màu vàng vào \(\dfrac{4}{15}\) số chấm tròn.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số chấm tròn có trong ô vuông đã cho.
- Tìm số chấm tròn tương ứng với từng màu theo quy tắc: muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số.
Lời giải chi tiết:
Trong hình vẽ có tất cả \(90\) chấm tròn.
\(\dfrac{1}{3}\) số chấm tròn tương ứng với \(90 \times \dfrac{1}{3} = 30\) chấm tròn.
\(\dfrac{2}{5}\) số chấm tròn tương ứng với \(90 \times \dfrac{2}{5} = 36\) chấm tròn.
\(\dfrac{4}{15}\) số chấm tròn tương ứng với \(90 \times \dfrac{4}{15} = 24\) chấm tròn.
Vậy ta sẽ tô màu \(30\) chấm tròn màu đỏ, \(36\) chấm tròn màu xanh và \(24\) chấm tròn màu vàng.
Bài 3
Tính :
a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{5}{2} = \ldots \) b) \(\dfrac{7}{4} - \dfrac{2}{8} = \ldots \)
c) \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{{7}}{2} = \ldots \) d) \(\dfrac{7}{5}:\dfrac{5}{6} = \ldots \)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{5}{} = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{{25}}{{10}} = \dfrac{{27}}{{10}}\)
b) \(\dfrac{7}{4} - \dfrac{2}{8} = \dfrac{{7}}{{4}} - \dfrac{1}{{4}} = \dfrac{{6}}{{4}}= \dfrac{{3}}{{2}}\)
c) \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{{7}}{2} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{21}}{{10}}\)
d) \(\dfrac{7}{5}:\dfrac{5}{6} = \dfrac{7}{5} \times \dfrac{6}{5}= \dfrac{{42}}{{25}}\)
Bài 4
Bé Khải chơi đàn piano trong \(\dfrac{2}{3}\) giờ, vẽ bức tranh trong \(\dfrac{3}{4}\) giờ. Hỏi bé Khải chơi đàn piano và vẽ bức tranh trong thời gian bao lâu?
Phương pháp giải:
Muốn tính thời gian bé Khải chơi đàn piano và vẽ bức tranh ta lấy thời gian bé Khải chơi đàn piano cộng với thời gian bé Khải vẽ bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Bé Khải chơi đàn piano và vẽ bức tranh hết số thời gian là:
\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{17}{12}\) (giờ)
Đáp số: \(\dfrac{17}{12}\) giờ.
Bài 5
Tô màu vào các hình thoi:
Phương pháp giải:
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Hình thoi có bốn cạnh ……..
b) Hình thoi có hai đường chéo …….. với nhau và cắt nhau tại ……..
c) Hình thoi có các cặp cạnh đối diện ……..
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về hình thoi để trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.
b) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
c) Hình thoi có các cặp cạnh đối diện song song với nhau.
Bài 7
Trong hình thoi ABCD có AC = 12cm, BD = 5cm. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Phương pháp giải:
Hình thoi đã cho có hai đường chéo là AC và BD . Để tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho \(2\).
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thoi ABCD là:
\(\dfrac{12 \times 5}{2} = 30\;\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(30{m^2}\).
Bài 8
Tìm trong hình sau 1 hình thoi rồi tô màu vào hình thoi đó:
Phương pháp giải:
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Vui học
Tuệ Anh rất thích hình thoi, sau khi tìm hiểu nhiều mẫu trang trí có hình thoi, Tuệ Anh quyết định tự thiết kế mẫu trang trí cho mình.
Em hãy vẽ một mẫu trang trí có hình thoi để gợi ý giúp bạn Tuệ Anh.
Phương pháp giải:
Em tự suy nghĩ và vẽ mẫu trang trí theo ý thích của mình.
Lời giải chi tiết:
- Giải tuần 28: Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 36
- Giải tuần 29: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 40
- Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44
- Tuần 31: Thực hành (tiếp theo). Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 47)
- Tuần 32: Ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo). Ôn tập về biểu đồ. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 50
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)
- Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
- Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu
- Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)
- Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
- Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
- Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu