Trắc nghiệm Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 Cánh diều
Đề bài
Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\) được viết dưới dạng phần trăm là
-
A.
$4,7\% $
-
B.
\(47\% \)
-
C.
\(0,47\% \)
-
D.
\(470\% \)
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\) ta được
-
A.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)
-
B.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\% < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)
-
C.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
-
D.
\( - 1\dfrac{1}{{12}} < - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là
-
A.
\(\dfrac{9}{{20}};45\% \)
-
B.
\(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)
-
C.
\(450;45000\% \)
-
D.
\(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)
Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là
-
A.
$ - \dfrac{5}{6}$
-
B.
\(0\)
-
C.
\( - \dfrac{6}{5}\)
-
D.
\(1\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)
-
A.
$0$
-
B.
\(\dfrac{6}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{{25}}\)
-
D.
\(1\)
Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y = - 2,3\).
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(-2\)
\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. \(0,27\% \)
B. \(2,7\% \)
C. \(27\% \)
D. \(270\% \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)
\(\% \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(28\% + 47\% = \)
\(\% \)
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)
A. \(22\)
B. \(32\)
C. \(225\)
D. \(228\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm
\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm
\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.
Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. \(33,5\% \)
B. \(49,5\% \)
C. \(50,5\% \)
D. \(75,5\% \)
Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.
A. \(45\% \)
B. \(40\% \)
C. \(55\% \)
D. \(50\% \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm
\(\% \) số bi cả hộp.
Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:
Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
-
A.
\(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)
-
B.
\(66\dfrac{2}{3}\% = \dfrac{{11}}{{25}}\)
-
C.
\(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)
-
D.
\(0,075:5\% = \dfrac{3}{2}\)
Lời giải và đáp án
Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\) được viết dưới dạng phần trăm là
-
A.
$4,7\% $
-
B.
\(47\% \)
-
C.
\(0,47\% \)
-
D.
\(470\% \)
Đáp án : B
Những phân số có mẫu là $100$ còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu $\% .$
Ta có: \(\dfrac{{47}}{{100}} = 47\% \)
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\) ta được
-
A.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)
-
B.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\% < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)
-
C.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
-
D.
\( - 1\dfrac{1}{{12}} < - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
Đáp án : C
Đổi các số thập phân, hỗn số về các phân số, chia thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh các phân số trong cùng một nhóm.
Chú ý: Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.
Ta có: \(23\% = \dfrac{{23}}{{100}};\) \( - 1\dfrac{1}{{12}} = - \dfrac{{13}}{{12}};\) \(5\dfrac{1}{2} = \dfrac{{11}}{2}\)
Ta chia thành hai nhóm phân số là: \(\dfrac{{23}}{{100}};\dfrac{{12}}{{100}};\dfrac{{11}}{2}\) và \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)
Nhóm 1:
\(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < 1 < \dfrac{{11}}{2}\) nên \(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\)
Nhóm 2: \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)
\( - \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{ - 26}}{{24}} > \dfrac{{ - 31}}{{24}}\) nên \( - \dfrac{{13}}{{12}} > - \dfrac{{31}}{{24}}\)
Vậy \( - \dfrac{{31}}{{24}} < - \dfrac{{13}}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\) hay \( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là
-
A.
\(\dfrac{9}{{20}};45\% \)
-
B.
\(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)
-
C.
\(450;45000\% \)
-
D.
\(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)
Đáp án : A
Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:
+ Thương trong phép chia số a cho số b (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\) và \(b\)
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\) , ta nhân \(a\) với \(100\) rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu $\% $ vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \)
Đổi \(6km = 6000m\)
+ Tỉ số của \(2700m\) và \(6000m\) là \(2700:6000 = \dfrac{9}{{20}}\)
+ Tỉ số phần trăm của \(2700m\) so với \(6000m\) là \(\dfrac{{2700.100}}{{6000}}\% = 45\% \)
Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là
-
A.
$ - \dfrac{5}{6}$
-
B.
\(0\)
-
C.
\( - \dfrac{6}{5}\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : B
Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.
\(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)
\(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)
\(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)
\(N = - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)
\(N = - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)
-
A.
$0$
-
B.
\(\dfrac{6}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{{25}}\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : C
Đổi các số thập phân và hỗn số ra phân số rồi tìm \(x\) dựa vào các tính chất cơ bản của phân số, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số trừ trong phép trừ.
\(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)
$\dfrac{{\left( {\dfrac{{116}}{{100}} - x} \right).\dfrac{{525}}{{100}}}}{{\left( {\dfrac{{95}}{9} - \dfrac{{29}}{4}} \right).\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{{75}}{{100}}$
\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{{\dfrac{{119}}{{36}}.\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{7} = \dfrac{3}{4}\)
\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}.4 = 7.3\)
\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).21 = 21\)
\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 21:21\)
\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 1\)
\(x = \dfrac{{29}}{{25}} - 1\)
\(x = \dfrac{4}{{25}}\)
Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y = - 2,3\).
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(-2\)
Đáp án : C
Đưa % và số thập phân về phân số và tìm \(y\).
\(\begin{array}{l}2y + 30\% y = - 2,3\\2y + \dfrac{3}{{10}}y = - \dfrac{{23}}{{10}}\\\dfrac{{23}}{{10}}y = - \dfrac{{23}}{{10}}\\y = - \dfrac{{23}}{{10}}:\dfrac{{23}}{{10}}\\y = - 1\end{array}\)
\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. \(0,27\% \)
B. \(2,7\% \)
C. \(27\% \)
D. \(270\% \)
C. \(27\% \)
\(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \).
Ta có: \(\dfrac{{27}}{{100}} = 27\% \)
Vậy \(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là \(27\% \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)
\(\% \)
\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)
\(\% \)
- Rút gọn phân số \(\dfrac{{124}}{{400}}\) thành phân số có mẫu số là \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Ta có: \(\dfrac{{124}}{{400}} = \dfrac{{124:4}}{{400:4}} = \dfrac{{31}}{{100}} = 31\% \)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(31\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(28\% + 47\% = \)
\(\% \)
\(28\% + 47\% = \)
\(\% \)
- Thực hiện cộng như cộng các số tự nhiên.
- Khi viết kết quả ta viết kèm kí hiệu tỉ số phần trăm \((\% )\).
Ta có: \(28\% + 47\% = 75\% \)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(75\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)
A. \(22\)
B. \(32\)
C. \(225\)
D. \(228\)
C. \(225\)
Để viết được tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống ta có thể làm như sau:
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Ta có:
$2\dfrac{2}{8} = 2\dfrac{{1}}{{4}} = 2\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{225}}{{100}} = 225\% $
Vậy $2\dfrac{2}{8} = 225\% $.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm
\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm
\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.
- Tìm tỉ số giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm dưới dạng phân số.
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp
để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:
\(4:100 = \dfrac{4}{{100}} = 4\% \)
Đáp số: \(4\% \).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm
\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.
Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm
\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.
Tìm tỉ số phần trăm của số quyển truyện Shin ta lấy tỉ số phần trăm của số quyển truyện Conan trừ đi \(9\% \).
Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm số phần trăm số quyển truyện có trên giá sách là:
\(45\% - 9\% = 36\% \)
Đáp số: \(36\% \).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).
Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. \(33,5\% \)
B. \(49,5\% \)
C. \(50,5\% \)
D. \(75,5\% \)
D. \(75,5\% \)
- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\) trừ đi \(8,5\% \).
- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) cộng với tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\).
Số bạn đạt điểm \(9\) chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là:
\(42\% - 8,5\% = 33,5\% \)
Số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả số phần trăm số học sinh cả lớp là:
\(42\% + 33,5\% = 75,5\% \)
Đáp số: \(75,5\% \)
Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.
A. \(45\% \)
B. \(40\% \)
C. \(55\% \)
D. \(50\% \)
A. \(45\% \)
- Tìm số con vịt của trang trại đó.
- Tìm tỉ số giữa số vịt và tổng số con dưới dạng phân số.
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Trang trại đó nuôi số con vịt là:
\(500 - 275 = 225\) (con)
Tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó là:
\(225:500 = \dfrac{{225}}{{500}} = \dfrac{{45}}{{100}} = 45\% \)
Đáp số: \(45\% \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm
\(\% \) số bi cả hộp.
Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm
\(\% \) số bi cả hộp.
- Tìm tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp ta lấy tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi cả hộp nhân với \(2\).
- Có thể hiểu \(100\% \) số bi cả hộp là tổng số viên bi trong hộp, muốn tìm tỉ số phần trăm của số bi vàng và số bi cả hộp ta lấy \(100\% \) trừ đi tổng tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi đỏ so với số bi cả hộp.
Tỉ lệ phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp là:
\(32\% \times 2 = 64\% \)
Tỉ lệ phần trăm giữa tổng số bi xanh, bi đỏ và số bi cả hộp là:
\(32\% + 64\% = 96\% \)
Tỉ số giữa số bi vàng và số bi cả hộp là:
\(100\% - 96\% = 4\% \)
Đáp số: \(4\% \).
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là \(4\).
Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:
Muốn viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản ta có thể làm như sau:
- Viết tỉ số phần trăm đã cho dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \(100\) (Lưu ý ta có \(1\% = \dfrac{1}{100}\)).
- Rút gọn phân số thành phân số tối giản.
Ta có: \(72\% = \dfrac{{72}}{{100}} =\dfrac{{72:4}}{{100:4}} = \dfrac{{18}}{{25}}\)
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(18\,;\,\,25\).
Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
-
A.
\(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)
-
B.
\(66\dfrac{2}{3}\% = \dfrac{{11}}{{25}}\)
-
C.
\(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)
-
D.
\(0,075:5\% = \dfrac{3}{2}\)
Đáp án : B
Thực hiện rút gọn các biểu thức đưa về dạng phân số tối giản rồi kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.
Đáp án A: \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = 2\dfrac{{11}}{{12}}:6\dfrac{1}{8}\)\( = \dfrac{{35}}{{12}}:\dfrac{{49}}{8} = \dfrac{{35}}{{12}}.\dfrac{8}{{49}} = \dfrac{{10}}{{21}}\) nên A đúng.
Đáp án B: \(66\dfrac{2}{3}\% = \dfrac{{200}}{3}:100 = \dfrac{{200}}{3}.\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{2}{3}\) nên B sai.
Đáp án C: \(0,72:2,7 = \dfrac{{72}}{{100}}:\dfrac{{27}}{{10}} = \dfrac{{18}}{{25}}.\dfrac{{10}}{{27}} = \dfrac{4}{{15}}\) nên C đúng.
Đáp án D: \(0,075:5\% = \dfrac{{75}}{{1000}}:\dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{75}}{{1000}}.\dfrac{{100}}{5} = \dfrac{3}{2}\) nên D đúng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Hai bài toán về phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương V Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Hỗn số dương Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: So sánh phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết