Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều
Đề bài
Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được
-
A.
$69,28$
-
B.
$69,29$
-
C.
$69,30$
-
D.
$69,284$
Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
-
A.
\(0,17\)
-
B.
\(0,159\)
-
C.
\(0,16\)
-
D.
\(0,2\)
Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là
-
A.
\(60\)
-
B.
\(61\)
-
C.
\(60,9\)
-
D.
\(61,9\)
Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
-
A.
\(983000\)
-
B.
\(982\)
-
C.
\(982000\)
-
D.
\(98200\)
Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
-
A.
\(1,377\)
-
B.
\(1,376\)
-
C.
\(1,3776\)
-
D.
\(1,38\)
Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
-
A.
\(22000\) người
-
B.
\(21000\) người
-
C.
\(21900\) người
-
D.
\(21200\) người
Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
-
A.
\(6,674\)
-
B.
\(6,68\)
-
C.
\(6,63\)
-
D.
\(6,67\)
Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
-
A.
\(14,4\)
-
B.
\(14,24\)
-
C.
\(14,3\)
-
D.
\(14,2\)
Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{{31}}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{61}}{9}\)
-
D.
\(6\)
Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là
-
A.
\(61\)
-
B.
\(62\)
-
C.
\(60\)
-
D.
\(63\)
Lời giải và đáp án
Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được
-
A.
$69,28$
-
B.
$69,29$
-
C.
$69,30$
-
D.
$69,284$
Đáp án : A
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$
Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
-
A.
\(0,17\)
-
B.
\(0,159\)
-
C.
\(0,16\)
-
D.
\(0,2\)
Đáp án : D
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$
Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là
-
A.
\(60\)
-
B.
\(61\)
-
C.
\(60,9\)
-
D.
\(61,9\)
Đáp án : B
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$
Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
-
A.
\(983000\)
-
B.
\(982\)
-
C.
\(982000\)
-
D.
\(98200\)
Đáp án : C
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)
Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
-
A.
\(1,377\)
-
B.
\(1,376\)
-
C.
\(1,3776\)
-
D.
\(1,38\)
Đáp án : A
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)
Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
-
A.
\(22000\) người
-
B.
\(21000\) người
-
C.
\(21900\) người
-
D.
\(21200\) người
Đáp án : B
Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.
Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)
Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.
Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
-
A.
\(6,674\)
-
B.
\(6,68\)
-
C.
\(6,63\)
-
D.
\(6,67\)
Đáp án : D
Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.
Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)
Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)
Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
-
A.
\(14,4\)
-
B.
\(14,24\)
-
C.
\(14,3\)
-
D.
\(14,2\)
Đáp án : D
Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán
Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)
Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)
Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{{31}}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{61}}{9}\)
-
D.
\(6\)
Đáp án : A
Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.
Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)
Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)
Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)
Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là
-
A.
\(61\)
-
B.
\(62\)
-
C.
\(60\)
-
D.
\(63\)
Đáp án : C
Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.
Ta có \(7,8 \approx 8;\,5,2 \approx 5;\,21,7 \approx 20;\,0,8 \approx 1\)
Nên \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\)\( \approx 8.5 + 20.1 = 60\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Hai bài toán về phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương V Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Hỗn số dương Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: So sánh phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết