Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống

 

Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

phút

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Câu 8 :

Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

  • A.

    \(80\)

  • B.

    \(-80\)

  • C.

    \(100\)

  • D.

    \(-100\)

Câu 9 :

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Câu 9.1

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

  • A.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • B.

    Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • C.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

  • D.

    Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Câu 9.2

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

  • A.

    \(0,18\,m\)

  • B.

    \(0,08\,m\)

  • C.

    \(0,04\,m\)

  • D.

    \(0,14\,m\)

Câu 10 :

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

  • A.

    \(1,95\,m\)

  • B.

    \(3,8\,m\)

  • C.

    \(2,45\,m\)

  • D.

    \(2,38\,m\)

Câu 11 :

 Tính chu vi của hình tam giác sau:

  • A.

    \(8,75\)(cm)

  • B.

    \(9,75(cm^2)\)

  • C.

    \(7,55(cm^2)\)

  • D.

    \(9,75\)(cm)

Câu 12 :

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 13 :

Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 0,27\)

  • B.

    \( - 2,7\)

  • C.

    \(0,27\)

  • D.

    \(2,7\)

Câu 14 :

Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(18,2\)

  • B.

    \( - 18,2\)

  • C.

    \( - 182\)

  • D.

    \( - 1,82\)

Câu 15 :

Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(31,4\,\,c{m^2}\)

  • B.

    \(314\,c{m^2}\)

  • C.

    \(64,8\,c{m^2}\)

  • D.

    \(314\,c{m^3}\)

Câu 16 :

Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(6,6\)

  • B.

    \(0,66\)

  • C.

    \(6,60\)

  • D.

    \(0,066\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Câu 18 :

Điền vào chỗ trống

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Câu 19 :

 Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

 

  • A.

    2 lần

  • B.

    3 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    5 lần

Câu 20 :

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

  • A.

    7,855 m

  • B.

    7,855 m2

  • C.

    7,585 m

  • D.

    7,558 m

Câu 21 :

Tìm \(y\), biết: \(135,2 - y = 52,53 + 16,7\).

A. \(y = 65,97\)

B. \(y = 66,2\)

C. \(y = 82,67\)

D. \(y = 204,43\)

Câu 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 


\( = (245,18 + \)

\( ) \, - \,(81,359 + \)

\( ) \)


\( = \)

\(- \)


\( =\)

Câu 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

tạ gạo.

Câu 24 :

  \(24,225km + 818m - 67,9hm = ...km\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

A. \(18,253\)

B. \(25,615\)

C. \(31,726\)

D. \(774,325\)

Câu 25 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

 


Độ dài đường gấp khúc đó là

\( m.\)

Câu 26 :

$385,18$ trừ đi hiệu của $207,4$ và $91,28$ rồi cộng với $115$ được kết quả là:

A. \(201,5\)

B. \(231,12\)

C. \(384,06\)  

D. \(616,33\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.

Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

\(N =  - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống

 

Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

phút

Đáp án

Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

phút

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính quãng đường: \(t = \dfrac{s}{v}\)

Đổi giờ ra phút: \(a(h) = a.60\) phút

Lời giải chi tiết :

Thời gian An đi từ nhà tới trường là: \(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{3}{{15}} = 0,2\) (giờ) = \(0,2.60\) = \(12\) phút

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Đáp án

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Lời giải chi tiết :

\(12,3 + 5,67 = 17,97 \)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Đáp án

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)   

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Đáp án

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Lời giải chi tiết :

\( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Đáp án

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Lời giải chi tiết :

\(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) =  - \left( {3,9999-0,008} \right) =  - 3,9919\)

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Đáp án

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Phương pháp giải :

Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)

Câu 8 :

Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

  • A.

    \(80\)

  • B.

    \(-80\)

  • C.

    \(100\)

  • D.

    \(-100\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng:

- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)

Câu 9 :

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Câu 9.1

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

  • A.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • B.

    Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • C.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

  • D.

    Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Đáp án: A

Phương pháp giải :

So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)

=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

Câu 9.2

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

  • A.

    \(0,18\,m\)

  • B.

    \(0,08\,m\)

  • C.

    \(0,04\,m\)

  • D.

    \(0,14\,m\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

Câu 10 :

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

  • A.

    \(1,95\,m\)

  • B.

    \(3,8\,m\)

  • C.

    \(2,45\,m\)

  • D.

    \(2,38\,m\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.

- Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.

=>  Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba

Lời giải chi tiết :

Đổi \(10 cm = 0,1 m\)

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)

Câu 11 :

 Tính chu vi của hình tam giác sau:

  • A.

    \(8,75\)(cm)

  • B.

    \(9,75(cm^2)\)

  • C.

    \(7,55(cm^2)\)

  • D.

    \(9,75\)(cm)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).

Câu 12 :

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)

Câu 13 :

Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 0,27\)

  • B.

    \( - 2,7\)

  • C.

    \(0,27\)

  • D.

    \(2,7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

Lời giải chi tiết :

\( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)

Câu 14 :

Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(18,2\)

  • B.

    \( - 18,2\)

  • C.

    \( - 182\)

  • D.

    \( - 1,82\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) =  - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)

Câu 15 :

Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(31,4\,\,c{m^2}\)

  • B.

    \(314\,c{m^2}\)

  • C.

    \(64,8\,c{m^2}\)

  • D.

    \(314\,c{m^3}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)

Câu 16 :

Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(6,6\)

  • B.

    \(0,66\)

  • C.

    \(6,60\)

  • D.

    \(0,066\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

Lời giải chi tiết :

\(0,15.4,4 = 0,66\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Đáp án

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.

Lời giải chi tiết :

\(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 =  - 0,108\)

Câu 18 :

Điền vào chỗ trống

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Đáp án

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Phương pháp giải :

Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

\(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)

Câu 19 :

 Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

 

  • A.

    2 lần

  • B.

    3 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    5 lần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

0,135 : 0,045 =3 ( lần)

Đáp số: 3 lần.

Câu 20 :

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

  • A.

    7,855 m

  • B.

    7,855 m2

  • C.

    7,585 m

  • D.

    7,558 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình tròn đó là:

\(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m)

Đáp số: 7,855 m

Câu 21 :

Tìm \(y\), biết: \(135,2 - y = 52,53 + 16,7\).

A. \(y = 65,97\)

B. \(y = 66,2\)

C. \(y = 82,67\)

D. \(y = 204,43\)

Đáp án

A. \(y = 65,97\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của vế phải: \(52,53 + 16,7 = 69,23\).       

- \(y\) ở vị trí số trừ nên để tìm \(y\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\begin{array}{l}135,2 - y = 52,53 + 16,7\\135,2 - y = 69,23\\  y = 135,2 - 69,23\\  y = 65,97\end{array}\)

Vậy \(y = 65,97\).

Câu 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 


\( = (245,18 + \)

\( ) \, - \,(81,359 + \)

\( ) \)


\( = \)

\(- \)


\( =\)

Đáp án

\(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 


\( = (245,18 + \)

\( ) \, - \,(81,359 + \)

\( ) \)


\( = \)

\(- \)


\( =\)

Phương pháp giải :

Ta có: $a - b - c + d\; = \;\left( {a + \;d} \right) - \left( {b + c} \right)$.

Nhận thấy \(18 + 82 = 100;\,\,\,359 + 641 = 1000\) nên ta nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... 

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\\ = (245,18 + 113,82) - (81,359 + 17,641)\\ = 359 - 99\\ = 260\end{array}\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là \(113,82 \,;\,\, 17,641\,;\,\, 359 \,;\,\, 99 \,;\,\,260\).

Câu 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

tạ gạo.

Đáp án

Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

tạ gạo.

Phương pháp giải :

- Tìm số gạo tẻ ta lấy số gạo nếp cộng với \(33,8kg\).

- Tìm tổng số gạo ta lấy số gạo nếp cộng với số gạo tẻ.

- Đổi số gạo của cửa hàng sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

            \(58,5 + 33,8 = 92,3\;(kg)\)

Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

            \(58,5 + 92,3 = 150,8\;(kg)\)

            \(150,8kg = 1,508\) tạ.

                                    Đáp số: \(1,508\) tạ

Câu 24 :

  \(24,225km + 818m - 67,9hm = ...km\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

A. \(18,253\)

B. \(25,615\)

C. \(31,726\)

D. \(774,325\)

Đáp án

A. \(18,253\)

Phương pháp giải :

Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là \(km\) rồi tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}24,225km + 818m - 67,9hm \\= 24,225km + 0,818km - 6,79km\\ = 25,043km - 6,79km \\= 18,253km\end{array}\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(18,253\).

Câu 25 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

 


Độ dài đường gấp khúc đó là

\( m.\)

Đáp án

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

 


Độ dài đường gấp khúc đó là

\( m.\)

Phương pháp giải :

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là \(m\).

- Để tìm độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc cộng lại với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đổi : \(48cm = 0,48m; \quad 7,7dm = 0,77m\)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            \(0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27(m)\)

                                            Đáp số: \(2,27m\).

Câu 26 :

$385,18$ trừ đi hiệu của $207,4$ và $91,28$ rồi cộng với $115$ được kết quả là:

A. \(201,5\)

B. \(231,12\)

C. \(384,06\)  

D. \(616,33\)

Đáp án

C. \(384,06\)  

Phương pháp giải :

Từ dữ kiện đề bài cho ta lập biểu thức thích hợp rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài ta có biểu thức: \(385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\).

Tính giá trị biểu thức trên ta có:

\(\begin{array}{l}385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\\ = 385,18 - 116,12 + 115\\ = 269,06 + 115\\ = 384,06\end{array}\)

Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10: Hai bài toán về phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Hai bài toán về phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương V Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương V Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Số thập phân Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Hỗn số dương Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Hỗn số dương Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: So sánh phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: So sánh phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết