Tiếng Anh 8 Unit 5 5.1 Vocabulary


1. Look at the pictures (A-D). What are the people doing in the pictures? 2. Listen and read the dialogue between a mother and a son talking about life in the past in the countryside. Answer the questions with Yes or No. 3. Study the Vocabulary box. In pairs, answer the questions below using the phrases from the Vocabulary box. 4. Guessing game: Work in pairs. One student mimes activities popular in the countryside. The other guesses the activities. 5. Choose from the box the right words to comp

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the pictures (A-D). What are the people doing in the pictures?

(Nhìn vào những hình ảnh (A-D). Những người trong tranh đang làm gì?)

Lời giải chi tiết:

Picture A: He’s feeding livestock.

(Tranh A: Anh ấy đang cho gia súc ăn.)

Picture B: He’s herding a buffalo.

(Tranh B: Anh ấy đang chăn trâu.)

Picture C: She’s drying paddy.

(Tranh C: Bà đang phơi thóc.)

Picture D: They’re flying kite.

(Tranh D: Họ đang thả diều.)

Bài 2

2. Listen and read the dialogue between a mother and a son talking about life in the past in the countryside. Answer the questions with Yes or No.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa mẹ và con trai nói về cuộc sống ngày xưa ở nông thôn. Trả lời các câu hỏi bằng Có hoặc Không.)


Mother: Why don’t you go outside and play with your friends? I used to play a lot of games when I was your age.

Son: What did you play?

Mother: We played all sorts of games like hide and seek or throwing cans.

Son: Didn’t you have to do homework?

Mother: Yes, we did, and we also had chores. Before school, we milked cows and fed animals. After school, we herded buffaloes. At harvest time, we worked in the paddy fields and dried the rice.

1. Did the son play hide and seek?  

2. Did the mother have homework when she was young?     

3. Did the mother have chores when she was young?  

4. Did the mother herd buffaloes before school?  

5. Did the mother dry rice at harvest time?  

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Mẹ: Sao con không ra ngoài chơi với các bạn? Mẹ đã từng chơi rất nhiều trò chơi khi mẹ bằng tuổi con.

Con trai: Mẹ đã chơi gì ạ?

Mẹ: Mẹ chơi đủ loại trò chơi như trốn tìm hay ném lon.

Con trai: Mẹ không phải làm bài tập về nhà à?

Mẹ: Ừm, mẹ có, và mẹ cũng có việc nhà. Trước giờ học, mẹ vắt sữa bò và cho thú ăn. Sau giờ học, mẹ chăn trâu. Vào mùa gặt, mẹ làm việc trên ruộng và phơi lúa.

Lời giải chi tiết:

1. No

2. Yes

3. Yes

4. No

5. Yes

1. No

Did the son play hide and seek?        

(Con trai có chơi trốn tìm không?)

Thông tin: Why don’t you go outside and play with your friends?

(Sao con không ra ngoài chơi với các bạn?)

2. Yes

Did the mother have homework when she was young?        

(Mẹ có bài tập về nhà khi còn nhỏ không?)

Thông tin:

Son: Didn’t you have to do homework?

(Con trai: Mẹ không phải làm bài tập về nhà à?)

Mother: Yes, we did, and we also had chores.

(Mẹ: Ừm, mẹ có, và mẹ cũng có việc nhà.)

3. Yes

Did the mother have chores when she was young?

(Lúc nhỏ mẹ có làm việc nhà không?)

Thông tin: Mother: Yes, we did, and we also had chores.

(Ừm, mẹ có và mẹ cũng có việc nhà.)

4. No

Did the mother herd buffaloes before school?           

(Trước khi đi học mẹ có chăn trâu không?)

Thông tin: After school, we herded buffaloes.

(Sau giờ học, mẹ chăn trâu.)

5. Yes

Did the mother dry rice at harvest time?

(Đến mùa gặt mẹ có phơi lúa không?)

Thông tin: At harvest time, we worked in the paddy fields and dried the rice.

(Vào mùa gặt, mẹ làm việc trên ruộng và phơi lúa.)

Bài 3

3. Study the Vocabulary box. In pairs, answer the questions below using the phrases from the Vocabulary box.

(Nghiên cứu hộp từ vựng. Làm theo cặp, trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp Từ vựng.)

Vocabulary

(Từ vựng)

Life in the countryside

(Cuộc sống ở đồng quê)

Verb phrases: (Cụm động từ)

herd buffaloes (chăn trâu)

feed the animals (cho động vật ăn)

dry the rice (phơi lúa)

play hide and seek (chơi trốn tìm)

milk the cows (vắt sữa bò)

throw cans (ném lon)

Noun phrases: (Cụm danh từ)

paddy field (ruộng lúa)

harvest time (mùa gặt)

1. Where do farmers grow rice?

(Nông dân trồng lúa ở đâu?)

2. When do farmers harvest rice?

(Khi nào người nông dân thu hoạch lúa?)

3. What do you call giving the animals food?

(Bạn gọi thức ăn cho động vật là gì?)

4. What do farmers do with rice after they harvest it?

(Nông dân làm gì với lúa sau khi thu hoạch?)

5. How do farmers get milk?

(Làm thế nào để nông dân có sữa?)

 

Lời giải chi tiết:

1. Farmers grow in in the paddy field.

(Nông dân trồng trong ruộng lúa.)

2. Farmers havest rice in the harvest time.

(Nông dân thu hoạch lúa vào mùa gặt.)

3. People call giving the animals food is feeding animals.

(Người ta gọi thức ăn cho động vật là cho động vật ăn.)

4. Farmers dry rice after they harvest it.

(Nông dân phơi lúa sau khi thu hoạch.)

5. Farmers milk the cows to get milk.

(Nông dân vắt sữa bò để lấy sữa.)

Bài 4

4. Guessing game:

(Trò chơi đoán)

Work in pairs. One student mimes activities popular in the countryside. The other guesses the activities.

(Làm việc theo cặp. Một học sinh diễn kịch các hoạt động phổ biến ở nông thôn. Những người khác đoán các hoạt động.)

Student A: (gestures during the rice)

(Học sinh A: (ra hiệu trong lúc làm))

Student B: Are you drying the rice?

(Học sinh B: Bạn đang phơi lúa à?)

Student A: Yes, that’s correct.

(Học sinh A: Vâng, đúng vậy.)

Lời giải chi tiết:

Student A: (gestures during the rice)

(Học sinh A: (ra hiệu trong lúc làm))

Student B: Are you harvesting?

(Học sinh B: Bạn đang gặt lúa à?)

Student A: Yes, that’s correct.

(Học sinh A: Vâng, đúng vậy.)

Bài 5

5. Choose from the box the right words to complete the text below.

(Chọn từ thích hợp trong hộp để hoàn thành đoạn văn dưới đây.)

tractors (máy kéo)

refill (làm đầy)

show up (có mặt)

hectic (tất bật)

harvest time (mùa thu hoạch)

head out (rời khỏi)

A day in the life of a farmer

I work on my parents farm in California in the US. During (1)_______, my day starts at 3.30. I wake up, put on a work shirt, take a water jug and (2)_______ the door by 3.40. I get to work at 4.00. I start warming up the machines with Paul - the mechanic. At around 5.30, other people (3)_______ and begin harvesting, so I start running the water truck. At 12.00, everyone takes their lunch, and I can fuel up all of the harvesters and (4)_______, and (5)_______ all of the water jugs. In the afternoon, everything will be the same. I’m usually off work by 7.00 or 8.00 p.m., but on farmers’ market nights, I won’t be free until 9.00, 10.00 or 11.00 at night. Harvest season in one of the most (6)_______ time in a year. The nice part is that, if it is not harvest time, I can take a day off and go fishing if I like.

Lời giải chi tiết:

1. harvest time

2. head out

3. show up

4. tractors

5. refill

6. hectic

A day in the life of a farmer

I work on my parents farm in California in the US. During 1harvest time, my day starts at 3.30. I wake up, put on a work shirt, take a water jug and 2head out the door by 3.40. I get to work at 4.00. I start warming up the machines with Paul - the mechanic. At around 5.30, other people 3show up and begin harvesting, so I start running the water truck. At 12.00, everyone takes their lunch, and I can fuel up all of the harvesters and 4tractors, and 5refill all of the water jugs. In the afternoon, everything will be the same. I’m usually off work by 7.00 or 8.00 p.m., but on farmers’ market nights, I won’t be free until 9.00, 10.00 or 11.00 at night. Harvest season in one of the most 6hectic time in a year. The nice part is that, if it is not harvest time, I can take a day off and go fishing if I like.

Tạm dịch:

Một ngày trong cuộc sống của một nông dân

Tôi làm việc trong trang trại của bố mẹ tôi ở California, Hoa Kỳ. Trong thời gian thu hoạch, một ngày của tôi bắt đầu lúc 3h30. Tôi thức dậy, mặc một chiếc áo lao động, lấy một bình nước và ra khỏi cửa lúc 3h40. Tôi đi làm lúc 4 giờ. Tôi bắt đầu khởi động máy với Paul - người thợ máy. Khoảng 5h30, những người khác xuất hiện và bắt đầu thu hoạch, vì vậy tôi bắt đầu chạy xe chở nước. Lúc 12:00, mọi người dùng bữa trưa, và tôi có thể đổ đầy nhiên liệu cho tất cả máy gặt và máy kéo, đồng thời đổ đầy tất cả các bình nước. Vào buổi chiều, mọi thứ sẽ như cũ. Tôi thường tan làm lúc 7 giờ hoặc 8 giờ tối, nhưng vào những đêm chợ nông sản, tôi sẽ không rảnh cho đến 9 giờ, 10 giờ hoặc 11 giờ đêm. Mùa thu hoạch vào một trong những thời điểm bận rộn nhất trong năm. Điều thú vị là, nếu không phải là thời điểm thu hoạch, tôi có thể nghỉ một ngày và đi câu cá nếu thích.

Bài 6

6. In groups, imagine you work on a farm in Việt Nam. Tell your friends what you do in a day.

(Theo nhóm, hãy tưởng tượng bạn làm việc trong một trang trại ở Việt Nam. Nói với bạn bè của bạn những gì bạn làm trong một ngày.)

Lời giải chi tiết:

General farm workers usually plant, cultivate and harvest crops, raise livestock and poultry and maintain and repair farm equipment and buildings. General farm workers perform some or all of the following duties: plant, fertilize, cultivate, spray, irrigate and harvest crops. Then they feed, tend livestock and poultry.

Tạm dịch:

Công nhân nông trại nói chung thường trồng trọt, canh tác và thu hoạch mùa màng, chăn nuôi gia súc, gia cầm và bảo trì, sửa chữa thiết bị nông trại và các tòa nhà. Công nhân nông trại nói chung thực hiện một số hoặc tất cả các nhiệm vụ sau: trồng trọt, bón phân, vun xới, phun thuốc, tưới tiêu và thu hoạch mùa màng. Sau đó, họ cho ăn, chăm sóc gia súc, gia cầm.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.2 Grammar

    1. Look at the pictures. Do you like flying kites? 2. Listen and read the text. Check if you know the underlined words. Then match the questions to the answers. 3. Study the Grammar box, then find another example in the text in Exercise 2. 4. Choose the correct option. 5. Fill in each blank with the correct preposition.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.3 Reading and Vocabulary

    1. Work in pairs. Look at the photos. Where do you want to live? Why? 2. Read the texts. Put the sentences below in the correct places in the text. 3. Which of the following is the best title of the article? 4. Match the words on the left with the words on the right that have the opposite meanings. 5. Work in pairs. Ask and answer the questions.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.4 Grammar

    1. Look at the photos of London. What do you know about these places? 2. Read the text and complete the examples below. 3. Change these comparative adjectives into comparative adverbs then superlative adverbs. 4. Rewrite the second sentences so that they have the same meaning as the first sentences. Some words have been given to help you. 5. Work in groups. Compare city life and country life. Use the following verbs: work, drive, play, move, talk, and study.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.5 Listening and Vocabulary

    1. Look at the table below. Complete the table with the amount of money you estimate it costs to live in your area. Compare it with your friends. 2. Listen to a dialogue on a radio program between a host and Mai and Nam. Complete the summary with NO MORE THAN THREE WORDS or A NUMBER for each blank. 3. Listen and tick (✓) the phrases used to ask for explanations in the dialogue. 4. Check if you understand these Word Friends. Then listen again and number the Word Friends in the order you hear them

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.6 Speaking

    1. Listen and answer the questions below. 2. Complete the phrases from the dialogue. 3. Circle the best option. 4. Reorder the lines of this dialogue. The first line is given. 5. Work in pairs. Student A reads about Lạng Sơn. Student B reads about Trà Vinh on page 102. Then ask and answer about each place. Remember to check understanding.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí