Tiếng Anh 8 Unit 2 Revision>
1. Write the correct word for each definition. 2. Look at the pictures and write the words. 3. Complete the text with the Past Simple form of the verbs in brackets. 4. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. 5. Write a paragraph (80-100 words) to report a natural disaster in Việt Nam or a country you know. Use the clues below.
Bài 1
VOCABULARY
1. Write the correct word for each definition.
(Viết từ đúng cho mỗi định nghĩa.)
1. An extremely large wave caused by a violent movement of the earth under the sea. t _ _ _ _ _ _
2. To notice something. s _ _ _
3. A storm with very strong, fast winds. h _ _ _ _ _ _ _ _
4. Very hot. b _ _ _ _ _ _
5. Animals and plants that live in natural conditions. w _ _ _ _ _ _ _
Lời giải chi tiết:
1. An extremely large wave caused by a violent movement of the earth under the sea. => tsunami
(Sóng cực lớn do chuyển động dữ dội của trái đất dưới biển. => sóng thần.)
2. To notice something. => spot
(Để ý điều gì đó. => tìm thấy, phát hiện ra.)
3. A storm with very strong, fast winds. => hurricane
(Một cơn bão với gió rất mạnh và nhanh. => bão gió)
4. Very hot. => boiling
(Rất nóng. => nóng bỏng (thời tiết))
5. Animals and plants that live in natural conditions. => wildlife
(Động vật và thực vật sống trong điều kiện tự nhiên. => động thực vật hoang dã)
Bài 2
2. Look at the pictures and write the words.
(Nhìn vào những bức tranh và viết các từ.)
Lời giải chi tiết:
1. volcanic eruption (sự phun trào núi lửa)
2. flood (ngập lụt)
3. tsunami (sóng thần)
4. earthquake (động đất)
5. drought (hạn hán)
6. tornado (lốc xoáy)
Bài 3
GRAMMAR
3. Complete the text with the Past Simple form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)
Hi Dan,
Đà Nẵng is amazing. Yesterday we (1) ______ (visit) Bà Nà Hills. In the evening, we (2) ______ (watch) the sunset on the beach, and then we (3) ______ (make) a fire and (4) ______ (eat) seafood and I (5) ______ (like) them very much. They (6) ______ (be) awesome!
(7) ______ (you / enjoy) your trip to Đà Lạt?
I (8) ______ (not see) your photos online.
#hopeitwasok
See you soon,
Minh Anh
Lời giải chi tiết:
1. visited |
2. watched |
3. made |
4. ate |
5. liked |
6. were |
7. Did you enjoy |
8. didn’t see |
Hi Dan,
Đà Nẵng is amazing. Yesterday we 1) visited Bà Nà Hills. In the evening, we 2) watched the sunset on the beach, and then we 3) made a fire and 4) ate seafood and I 5) liked them very much. They 6) were awesome!
7) Did you enjoy your trip to Đà Lạt?
I 8) didn’t see your photos online.
#hopeitwasok
See you soon,
Minh Anh
Tạm dịch:
Chào Đan,
Đà Nẵng thật tuyệt vời. Hôm qua chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hills. Vào buổi tối, chúng tôi ngắm hoàng hôn trên bãi biển, sau đó chúng tôi đốt lửa và ăn hải sản và tôi rất thích chúng. Họ thật tuyệt!
Bạn có tận hưởng chuyến đi của bạn đến Đà Lạt?
Tôi không nhìn thấy hình ảnh của bạn trực tuyến.
#mongmoichuyentot
Hẹn sớm gặp lại,
Minh Anh
Bài 4
4. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. It _______ (snow) when I _______ (leave) the house.
2. Jack and Emma _______ (make) the shelter all night.
3. We _______ (not see) any bears while we _______ (travel) across Canada.
4. The family _______ (eat) breakfast when the tsunami _______ (happen).
5. When we first _______ (see) the wave, it _______ (not move) very quickly.
6. While we _______ (sleep), they _______ (repair) the road.
Lời giải chi tiết:
1. was snowing / left |
2. were making |
3. didn’t see / were travelling |
4. was eating / happened |
5. saw / didn’t move |
6. were sleeping / repaired |
1. It was snowing when I left the house.
(Khi tôi ra khỏi nhà thì trời có tuyết.)
Giải thích: Hành động “snow” (tuyết rơi) đang diễn ra kéo dài trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn.
2. Jack and Emma were making the shelter all night.
(Jack và Emma đã làm nơi trú ẩn suốt đêm.)
Giải thích: Trong câu có “all night” (cả đêm) nhấn mạnh hành động “make” đang diễn ra kéo dài trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn.
3. We didn’t see any bears while we were travelling across Canada.
(Chúng tôi không thấy con gấu nào khi đi du lịch khắp Canada.)
Giải thích: Hành động “travel” (du lịch) đang diễn ra kéo dài trong quá khứ (QKTD) và hành động “not see” (không thấy) chen ngang là hành động ngắn hơn (QKĐ)
4. The family was eating breakfast when the tsunami happened.
(Gia đình đang ăn sáng thì sóng thần xảy ra.)
Giải thích: Hành động “eat” (ăn) đang diễn ra kéo dài trong quá khứ (QKTD) và hành động “not see” (không thấy) chen ngang là hành động ngắn hơn (QKĐ)
5. When we first saw the wave, it didn’t move very quickly.
(Khi chúng tôi lần đầu tiên nhìn thấy làn sóng, nó không di chuyển nhanh lắm.)
Giải thích: Hai hành động “see” (nhìn thấy) và “not move” (không di chuyển) đều diễn ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn.
6. While we were sleeping, they repaired the road.
(Trong khi chúng tôi đang ngủ, họ đã sửa đường.)
Giải thích: Hành động “sleep” (ngủ) đang diễn ra kéo dài trong quá khứ (QKTD) và hành động “repair” (sửa chữa) chen ngang là hành động ngắn hơn (QKĐ)
Bài 5
WRITING
5. Write a paragraph (80-100 words) to report a natural disaster in Việt Nam or a country you know. Use the clues below.
(Viết một đoạn văn (80-100 từ) để báo cáo về một thảm họa thiên nhiên ở Việt Nam hoặc một quốc gia mà bạn biết. Sử dụng các manh mối dưới đây.)
Lời giải chi tiết:
A severe typhoon called Noru took place this autumn in the center of Vietnam. Noru hit Vietnam at 5 a.m. Wednesday local time, according to CNN Weather, less than 36 hours hours after it left a trail of destruction in the Philippines – where it was known as Karding. The typhoon weakened a little prior to making landfall, but was still equivalent to a high-end Category 2 hurricane with winds near 175 kph, or about 109 mph. The typhoon had severe effects on people’s lives. As many as 157 house roofs including 118 in Quảng Trị were damaged and more than 9,400 power stations and 15 communes had blackouts. Power has since been restored at 535 stations. More than 500 trees were uprooted in the region. A temporary bridge made of iron was swept away by floods in Vĩnh Ô Commune, Vĩnh Linh District, Quảng Trị Province on Wednesday morning. The collapse of the bridge which connects two villages put isolated almost 1,400 people. To overcome this situation, hundreds of volunteers brought water tanks to help affected people in the typhoon areas. PM Phạm Minh Chính asked the authorities to soon reopen schools after the typhoon and not leave any residents to live in poverty and homeless, at the same time, ensure there is no spread of any diseases after the typhoon.
Tạm dịch:
Một cơn bão dữ dội mang tên Noru đã diễn ra vào mùa thu này ở miền trung Việt Nam. Noru tấn công Việt Nam lúc 5 giờ sáng thứ Tư giờ địa phương, theo CNN Weather, chưa đầy 36 giờ sau khi nó để lại dấu vết hủy diệt ở Philippines – nơi nó được gọi là Karding. Bão đã suy yếu một chút trước khi đổ bộ, nhưng vẫn tương đương với một cơn bão cấp 2 với sức gió gần 175 km/h, tương đương khoảng 109 dặm/giờ. Cơn bão đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân. Có tới 157 ngôi nhà bị tốc mái, trong đó có 118 ngôi nhà ở Quảng Trị bị tốc mái và hơn 9.400 trạm điện và 15 xã bị mất điện. Điện đã được khôi phục tại 535 trạm. Hơn 500 cây xanh bị bật gốc trong khu vực. Một cây cầu tạm bằng sắt đã bị lũ cuốn trôi ở xã Vĩnh Ô, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Trị Quảng vào sáng thứ Tư. Vụ sập cầu nối hai làng khiến gần 1.400 người dân bị cô lập. Để khắc phục tình trạng này, hàng trăm tình nguyện viên đã mang thùng nước đến giúp đỡ người dân vùng bão. Thủ tướng Phạm Minh Chính yêu cầu các cơ quan chức năng sớm mở cửa trường học trở lại sau bão, không để người dân nào phải sống trong cảnh nghèo đói, vô gia cư, đồng thời bảo đảm không để dịch bệnh lây lan sau bão.
- Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary in action
- Tiếng Anh 8 Unit 2 2.7 Writing
- Tiếng Anh 8 Unit 2 2.6 Speaking
- Tiếng Anh 8 Unit 2 2.5 Listening and Vocabulary
- Tiếng Anh 8 Unit 2 2.4 Grammar
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục