Tiếng Anh 8 Unit 5 5.2 Grammar


1. Look at the pictures. Do you like flying kites? 2. Listen and read the text. Check if you know the underlined words. Then match the questions to the answers. 3. Study the Grammar box, then find another example in the text in Exercise 2. 4. Choose the correct option. 5. Fill in each blank with the correct preposition.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the picture. Do you like flying kites?

(Nhìn vào những bức tranh. Bạn có thích thả diều không?)

Lời giải chi tiết:

Absolutely. Kite flying is a wonderful and peaceful pastime.

(Chắc chắn rồi. Thả diều là một trò tiêu khiển tuyệt vời và yên bình.)

Bài 2

2. Listen and read the text. Check if you know the underlined words. Then match the questions to the answers.

(Nghe và đọc văn bản. Kiểm tra xem bạn có biết những từ được gạch chân không. Sau đó nối câu hỏi với câu trả lời.)


We used to fly kites at harvest time. My friends and I would gather in the paddy fields to fly kites in the afternoons and all day on Sundays. We would compete with each other to fly our kites the highest. I would look forward to days when there was a good wind. Sometimes I would forget to come home for dinner, so my mum would come out into the fields to look for me at night.

(Chúng tôi thường thả diều vào mùa gặt. Tôi và các bạn tụ tập trên cánh đồng để thả diều vào các buổi chiều và cả ngày Chủ Nhật. Chúng tôi sẽ cạnh tranh với nhau để thả diều của chúng tôi cao nhất. Tôi sẽ mong chờ những ngày có gió tốt. Đôi khi tôi quên về nhà ăn tối, nên mẹ tôi ra đồng tìm tôi vào ban đêm.)

1. What time of year did the author fly kites?

(Tác giả thả diều vào thời gian nào trong năm?)

2. Where did the author fly kites?

(Tác giả thả diều ở đâu?)

3. What time of day did the author fly kites?

(Tác giả thả diều vào thời gian nào trong ngày?)

4. Which kite won the competition?

(Con diều nào thắng cuộc thi?)

5. Who would look for the author?

(Ai sẽ tìm tác giả?)

a. In the rice fields (Trên cánh đồng lúa)

b. His mother (Mẹ của anh ta)

c. The kite that flew the highest (Con diều bay cao nhất)

d. When the farmers were harvesting rice (Khi người nông dân đang thu hoạch lúa)

e. In the afternoons (Buổi chiều)

Lời giải chi tiết:

1. d

2. a

3. e

4. c

5. b

1. What time of year did the author fly kites? => d. When the farmers were harvesting rice.

(Tác giả thả diều vào thời gian nào trong năm? => Khi người nông dân đang thu hoạch lúa.)

2. Where did the author fly kites? => a. In the rice fields.

(Tác giả thả diều ở đâu?=> Trên cánh đồng lúa.)

3. What time of day did the author fly kites? => e. In the afternoons.

(Tác giả thả diều vào thời gian nào trong ngày? => Buổi chiều)

4. Which kite won the competition? => c. The kite that flew the highest.

(Con diều nào thắng cuộc thi? => Con diều bay cao nhất)

5. Who would look for the author? => b. His mother.

(Ai sẽ tìm tác giả? => Mẹ của anh ấy.)

Bài 3

3. Study the Grammar box, then find another example in the text in Exercise 2.

(Nghiên cứu hộp Ngữ pháp, sau đó tìm một ví dụ khác trong văn bản ở Bài tập 2.)

Grammar

(Ngữ pháp)

Prepositions of time and places

(Giới từ chỉ thời gian và địa điểm)

Prepositions of time: in, on, at, during, over

(Giới từ chỉ thời gian: in, on, at, during, over)

Prepositions of place: in, on, at, under, over

(Giới từ chỉ nơi chốn: in, on, at, under, over)

My friends and I would gather in the paddy fields to fly kites in the afternoon and on Sundays.

(Bạn bè của tôi và tôi sẽ tụ tập trên cánh đồng lúa để thả diều vào buổi chiều và ngày Chủ nhật.)

Lời giải chi tiết:

- Sometimes I would forget to come home for dinner, so my mum would come out into the fields to look for me at night.

(Đôi khi tôi quên về nhà ăn tối, nên mẹ tôi ra đồng tìm tôi vào ban đêm.)

- We used to fly kites at harvest time.

(Chúng tôi thường thả diều vào mùa gặt.)

Bài 4

4. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1. When my dad was young, flying kites was popular in / on / during harvest time. Children just loved it!

2. The children gathered in / on / during the paddy fields to play hide and seek.

3. They fly kites at / in / on Sundays as they do not have to do household chores.

4. She would forget to come home at / on / during time if she was playing in the fields with her friends.

5. My mother would find me in / on / at night.

Lời giải chi tiết:

1. during

2. in

3. on

4. on

5. at

1. When my dad was young, flying kites was popular during harvest time. Children just loved it!

(Khi bố tôi còn trẻ, thả diều là hoạt động phổ biến trong suốt mùa thu hoạch.)

2. The children gathered in the paddy fields to play hide and seek.

(Bọn trẻ tập trung ở ruộng lúa để chơi trốn tìm.)

3. They fly kites on Sundays as they do not have to do household chores.

(Họ thả diều vào những ngày Chủ nhật vì họ không phải làm việc nhà.)

4. She would forget to come home on time if she was playing in the fields with her friends.

(Cô ấy sẽ quên về nhà đúng giờ nếu cô ấy đang chơi trên cánh đồng với bạn của cô ấy.)

5. My mother would find me at night.

(Mẹ của tôi sẽ tìm tôi vào buổi tối.)

Bài 5

5. Fill in each blank with the correct preposition.

(Điền vào chỗ trống với giới từ đúng.)

Children around the world love playing hide and seek. Here is one way to play it. One child closes his / her eyes and stands (1)_______ front of a pole and counts to ten. (2)_______ this time, the other children all hide. They hide (3)_______ boxes, trees, or (4)_______ faraway places. Then the child opens his / her eyes and searches for the others. (5)_______ this time, his / her friends try to get back to the pole without getting caught. He /She has to find all his / her friends (6)_______ two minutes.

Lời giải chi tiết:

1. in

2. During

3. behind

4. in

5. After

6. in

Children around the world love playing hide and seek. Here is one way to play it. One child closes his / her eyes and stands 1in front of a pole and counts to ten. 2During this time, the other children all hide. They hide 3behind boxes, trees, or 4in faraway places. Then the child opens his / her eyes and searches for the others. 5After this time, his / her friends try to get back to the pole without getting caught. He /She has to find all his / her friends 6in two minutes.

Tạm dịch:

Trẻ em trên khắp thế giới thích chơi trốn tìm. Đây là một cách để chơi nó. Một em nhắm mắt đứng trước cột và đếm đến mười. Trong thời gian này, những đứa trẻ khác đều trốn. Họ trốn sau những chiếc hộp, cây cối hoặc ở những nơi xa xôi. Sau đó, đứa trẻ mở mắt và tìm kiếm những người khác. Sau thời gian này, bạn của anh ấy / cô ấy cố gắng quay trở lại cột mà không bị bắt. Anh ấy / Cô ấy phải tìm tất cả bạn bè của anh ấy / cô ấy trong hai phút.

Bài 6

6. In pairs, choose one of the games in the photos. Ask and answer the following questions.

(Theo cặp, chọn một trong hai trò chơi trong những bức ảnh. Hỏi và trả lời những câu hỏi trên.)

1. Can you play the game?

(Bạn có thể chơi game không?)

2. What do you like or dislike about the game?

(Điều gì bạn thích hoặc không thích về trò chơi này?)

Lời giải chi tiết:

I used to play hide and seek with my buddies when I was a kid. Once we arrived home from school, we used to play that game. What I admire about it is that we get to have fun and hunt for safe havens while wishing we weren't losers.

(Tôi đã từng chơi trốn tìm với bạn bè của tôi khi tôi còn là một đứa trẻ. Khi chúng tôi đi học về, chúng tôi thường chơi trò chơi đó. Điều tôi ngưỡng mộ về nó là chúng ta có thể vui vẻ và săn lùng những nơi trú ẩn an toàn trong khi ước mình không phải là kẻ thua cuộc.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.3 Reading and Vocabulary

    1. Work in pairs. Look at the photos. Where do you want to live? Why? 2. Read the texts. Put the sentences below in the correct places in the text. 3. Which of the following is the best title of the article? 4. Match the words on the left with the words on the right that have the opposite meanings. 5. Work in pairs. Ask and answer the questions.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.4 Grammar

    1. Look at the photos of London. What do you know about these places? 2. Read the text and complete the examples below. 3. Change these comparative adjectives into comparative adverbs then superlative adverbs. 4. Rewrite the second sentences so that they have the same meaning as the first sentences. Some words have been given to help you. 5. Work in groups. Compare city life and country life. Use the following verbs: work, drive, play, move, talk, and study.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.5 Listening and Vocabulary

    1. Look at the table below. Complete the table with the amount of money you estimate it costs to live in your area. Compare it with your friends. 2. Listen to a dialogue on a radio program between a host and Mai and Nam. Complete the summary with NO MORE THAN THREE WORDS or A NUMBER for each blank. 3. Listen and tick (✓) the phrases used to ask for explanations in the dialogue. 4. Check if you understand these Word Friends. Then listen again and number the Word Friends in the order you hear them

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.6 Speaking

    1. Listen and answer the questions below. 2. Complete the phrases from the dialogue. 3. Circle the best option. 4. Reorder the lines of this dialogue. The first line is given. 5. Work in pairs. Student A reads about Lạng Sơn. Student B reads about Trà Vinh on page 102. Then ask and answer about each place. Remember to check understanding.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 5.7 Writing

    1. Which of the following are the advantages of country and city life? Sort them into two columns. 2. Read the text. Which of the ideas below are mentioned in the text? Put a tick (✓). 3. Study the Writing box. Underline the four example sentences given in the text above. 4. Which of the following examples best supports the idea given? Circle the better option. 5. Write a paragraph (80-100 words) describing life in your area. Include at least one example for each idea.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí