Tiếng Anh 8 Unit 4 Revision>
1. Circle the odd one out. 2. Complete the sentences with the correct word form of the given words. 3. Read the text and choose the best choice for each blank. 4. Listen to four dialogues about teenagers’ problems. Choose the best answer to the questions. 5. Your class is holding a writing test. Work in groups of four. Write an email of 80-100 words to describe a problem you (or other teenagers) face and ask for advice. Swap emails with another group and answer their email.
Bài 1
VOCABULARY
1. Circle the odd one out.
(Khoanh tròn từ khác loại.)
1. set goals, think abstractly, grow hair, peer pressure
2. puberty, hair growth, voice changes, mental changes
3. bully, consequence, victim, witness
4. please up, break down, get along, adolescence
Lời giải chi tiết:
1. set goals, think abstractly, grow hair, peer pressure
(đặt mục tiêu, suy nghĩ trừu tượng, mọc tóc, áp lực từ bạn bè)
=> Các từ còn lại đều chỉ về vấn đề tinh thần của tuổi thanh thiếu niên, riêng "grow hair" nói về ngoại hình.
2. puberty, hair growth, voice changes, mental changes
(dậy thì, tóc phát triển, thay đổi giọng nói, thay đổi tinh thần)
=> Các từ còn lại đều nói về những thay đổi ngoại hình khi dậy thì, còn "mental changes" nói về tinh thần.
3. bully, consequence, victim, witness
(bắt nạt, hậu quả, nạn nhân, nhân chứng)
=> Các từ còn lại đều nói về vấn đề bạo lực học đường.
4. please up, break down, get along, adolescence
(vui lên, khóc không ngừng, hòa thuận, tuổi mới lớn)
=> Các từ còn lại đều là cụm động từ.
Bài 2
2. Complete the sentences with the correct word form of the given words.
(Hoàn thành các câu với dạng từ đúng của các từ đã cho.)
1. I think parents are having a lot of trouble with their children’s _______ stage of development nowadays. (ADOLESCENT)
2. _______ is the best time of my life. I was care-free and didn’t have to do a lot of school work. (CHILD)
3. Do you have to face _______ pressure? I think it’s worse than peer pressure. (PARENT)
4. I _______ you. You’ve got new clothes for school. (ENVIOUS)
5. Please act more _______. You are already thirteen! (MATURITY)
Lời giải chi tiết:
1. adolescence |
2. Childhood |
3. parental |
4. envy |
5. maturely |
1. I think parents are having a lot of trouble with their children’s adolescence stage of development nowadays.
(Tôi nghĩ hiện nay các bậc cha mẹ đang gặp nhiều khó khăn với giai đoạn phát triển của con cái ở tuổi vị thành niên.)
Giải thích: Sau sở hữu cách “children’s” cần danh từ.
adolescent (adj): đang dậy thì => adolescence (n): tuổi dậy thì
2. Childhood is the best time of my life. I was care-free and didn’t have to do a lot of schoolwork.
(Tuổi thơ là khoảng thời gian đẹp nhất trong cuộc đời tôi. Tôi vô tư và không phải làm nhiều bài tập ở trường.)
Giải thích: Trước động từ “is” cần danh từ số ít hoặc không đếm được đóng vai trò chủ ngữ.
child (n): đứa trẻ => childhood (n): thời thơ ấu
3. Do you have to face parental pressure? I think it’s worse than peer pressure.
(Bạn có phải đối mặt với áp lực của cha mẹ? Tôi nghĩ nó còn tệ hơn cả áp lực từ bạn bè.)
Giải thích: Trước danh từ “pressure” cần tính từ.
parent (n): bố/ mẹ => parental (adj): liên quan đến bố mẹ
4. I envy you. You’ve got new clothes for school.
(Tôi ghen tị với bạn. Bạn đã có quần áo mới cho trường học.)
Giải thích: Sau chủ ngữ “I” thì hiện tại đơn cần động từ nguyên thể.
anvious (adj): ganh tị => envy (v): ganh tị/ đố kị
5. Please act more mature. You are already thirteen!
(Hãy hành động trưởng thành hơn. Bạn đã mười ba tuổi rồi!)
Giải thích: Sau động từ “act” cần trạng từ.
maturity (n): sự trưởng thành => maturely (adv): một cách chững chạc
Bài 3
GRAMMAR
3. Read the text and choose the best choice for each blank.
(Đọc văn bản và chọn sự lựa chọn tốt nhất cho mỗi chỗ trống.)
Parents should teach their teenagers good values and (1) _______ teachers at school. Our values are what we think is important; they show us the difference between right and wrong. Our values determine most of our decisions just like our upbringing (2) _______. But adolescents learn values from their parents. Most teenagers don’t spend enough time with parents and (3) _______ do they communicate with other adults. Today most teenagers don’t spend time doing offline activities with their elders and adults do not (4) _______.
1. so should / so do
2. do, too / does, too
3. neither / either
4. neither / either
Lời giải chi tiết:
1. so should |
2. does, too |
3. neither |
4. either |
Giải thích:
(1) Mệnh đề phía trước dùng động từ “should teach” => mệnh đề phía sau dùng “so should”
(2) Mệnh đề trước dùng thì hiện tại đơn “determine”, mệnh đề sau chủ ngữ số ít “upbringing” => does, too
(3) Mệnh đề trước dạng phủ định “don’t spend” => mệnh đề sau dùng “neither”
(4) Mệnh đề trước dạng phủ định “don’t spend”, mệnh đề sau có “do not” => either
Parents should teach their teenagers good values and 1so should teachers at school. Our values are what we think is important; they show us the difference between right and wrong. Our values determine most of our decisions just like our upbringing 2does, too. But adolescents learn values from their parents. Most teenagers don’t spend enough time with parents and 3neither do they communicate with other adults. Today most teenagers don’t spend time doing offline activities with their elders and adults do not 4either.
Tạm dịch:
Cha mẹ nên dạy cho thanh thiếu niên của họ những giá trị tốt và giáo viên ở trường cũng vậy. Giá trị của chúng tôi là những gì chúng tôi nghĩ là quan trọng; họ cho chúng ta thấy sự khác biệt giữa đúng và sai. Giá trị của chúng tôi quyết định hầu hết các quyết định của chúng tôi giống như quá trình giáo dục của chúng tôi. Nhưng thanh thiếu niên học các giá trị từ cha mẹ của họ. Hầu hết thanh thiếu niên không dành đủ thời gian cho cha mẹ và họ cũng không giao tiếp với những người lớn khác. Ngày nay, hầu hết thanh thiếu niên không dành thời gian thực hiện các hoạt động ngoại tuyến với người lớn tuổi hơn và người lớn cũng vậy.
Lời giải chi tiết:
Đang cập nhật!
Bài 4
LISTENING
4. Listen to four dialogues about teenagers’ problems. Choose the best answer to the questions.
(Nghe bốn cuộc đối thoại về các vấn đề của thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi.)
1. What’s the daughter’s problem?
(Vấn đề của con gái là gì?)
A. She broke up with her boy friend.
(Cô ấy đã chia tay với bạn trai của mình.)
B. She didn’t get along with her best friend.
(Cô ấy không hòa thuận với người bạn thân nhất của mình.)
C. She didn’t know how to please her best friend.
(Cô ấy không biết cách làm hài lòng người bạn thân nhất của mình.)
2. What will Jack do when he witness a bully?
(Jack sẽ làm gì khi chứng kiến một kẻ bắt nạt mình?)
A. He will tell his school leaders.
(Anh ấy sẽ nói với lãnh đạo trường học của mình.)
B. He will tell his teachers at once.
(Anh ấy sẽ nói với giáo viên của mình ngay lập tức.)
C. He doesn’t know what to do.
(Anh ấy không biết phải làm gì.)
D. He will need to consider the situation.
(Anh ấy sẽ cần xem xét tình hình.)
3. What is NOT mentioned about Lan and Thu’s male friends?
(Điều gì KHÔNG được đề cập về bạn nam của Lan và Thu?)
A. They have voice changes.
(Họ bị thay đổi giọng nói.)
B. They grow hair on their face.
(Họ mọc lông trên mặt.)
C. They’re difficult to understand.
(Họ khó hiểu.)
D. They’re under peer pressure.
(Họ đang chịu áp lực từ bạn bè.)
4. What’s Minh Anh’s problem?
(Vấn đề của Minh Anh là gì?)
A. She faced parental pressure.
(Cô ấy phải đối mặt với áp lực của cha mẹ.)
B. Her mother asked her to act more mature.
(Mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy hành động trưởng thành hơn.)
C. She faced peer pressure.
(Cô ấy phải đối mặt với áp lực từ bạn bè.)
D. She couldn’t borrow shoes from Lan.
(Cô ấy không thể mượn giày từ Lan.)
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. D |
3. D |
4. C |
Bài 5
WRITING
5. Your class is holding a writing test. Work in groups of four. Write an email of 80-100 words to describe a problem you (or other teenagers) face and ask for advice. Swap emails with another group and answer their email.
(Lớp của bạn đang tổ chức một bài kiểm tra viết. Làm việc trong nhóm bốn. Viết một email từ 80-100 từ để mô tả một vấn đề mà bạn (hoặc những thanh thiếu niên khác) gặp phải và xin lời khuyên. Trao đổi email với nhóm khác và trả lời email của họ.)
Lời giải chi tiết:
Dear Mrs. Henderson,
I was wondering if you could offer me some advice. Today, living in a modern society, teenagers face more and more stress and pressure. First, they are pressured to study. They are ignored with too much homework. For example, they not only study in school, but also have to take extra lessons to keep up with their friends or to get good grades in school. Second, teenagers lose confidence in themselves. If they don't really understand why, they may become angry or worried, sad or frustrated. One of the reasons is that they cannot define their goals. In the end, they may become disillusioned because they set high standards but fail to meet them. So teenagers think they are completely useless in doing anything. Therefore, adolescents are facing many problems with serious consequences.
Could you give me some advice, please?
Best,
Susan
Tạm dịch:
Kính gửi bà Henderson,
Tôi đã tự hỏi nếu bạn có thể cung cấp cho tôi một số lời khuyên. Ngày nay, sống trong một xã hội hiện đại, thanh thiếu niên ngày càng phải đối mặt với nhiều căng thẳng và áp lực hơn. Đầu tiên, họ bị áp lực học hành. Họ bị bỏ qua với quá nhiều bài tập về nhà. Ví dụ, các em không chỉ học ở trường mà còn phải học thêm để theo kịp bạn bè hoặc đạt điểm cao ở trường. Thứ hai, thanh thiếu niên mất tự tin vào bản thân. Nếu họ không thực sự hiểu tại sao, họ có thể trở nên tức giận hoặc lo lắng, buồn bã hoặc thất vọng. Một trong những nguyên nhân là họ không xác định được mục tiêu của mình. Cuối cùng, họ có thể vỡ mộng vì đặt ra những tiêu chuẩn cao nhưng không đáp ứng được. Vì vậy, thanh thiếu niên nghĩ rằng họ hoàn toàn vô dụng trong bất cứ điều gì. Vì vậy, thanh thiếu niên đang phải đối mặt với nhiều vấn đề với những hậu quả nghiêm trọng.
Bạn có thể cho tôi một số lời khuyên, được không?
Những điều tốt nhất,
Susan
- Tiếng Anh 8 Unit 4 Vocabulary in action
- Tiếng Anh 8 Unit 4 4.7 Writing
- Tiếng Anh 8 Unit 4 4.6 Speaking
- Tiếng Anh 8 Unit 4 4.5 Listening and Vocabulary
- Tiếng Anh 8 Unit 4 4.4 Grammar
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục