Tiếng Anh 11 Unit 7 7.5 Grammar>
1. Work in groups of four. Do the following tasks. 2. Read the story about Peter. Find the similarities and differences between what he and you do to control your emotions. 3. Read the GRAMMAR FOCUS and find examples from the text. 4. Choose the better option to complete the sentences. 5. Rewrite the following sentences, by replacing the underlined part with a perfect gerund or a perfect participle.
Bài 1
Perfect gerunds and perfect participles
(Danh động từ ở thể hoàn thành và phân từ hoàn thành)
I can use perfect gerunds and perfect participles to talk about emotion regulation.
(Tôi có thể sử dụng danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành để nói về việc điều chỉnh cảm xúc)
1. Work in groups of four. Do the following tasks.
(Làm việc trong nhóm bốn người. Thực hiện các nhiệm vụ sau.)
List what makes you sad.
1. ___________________
2. ___________________
3. ___________________
List what makes you happy.
1. ___________________
2. ___________________
3. ___________________
List how you control your emotions.
1. ___________________
2. ___________________
3. ___________________
Lời giải chi tiết:
List what makes you sad. (liệt kê những điều khiến bạn buồn)
1. bad marks (điểm kém)
2. losing my wallet (mất ví)
3. quarreling with friends (cãi nhau với bạn bè)
List what makes you happy.
1. good marks (điểm cao)
2. pocket money (tiền tiêu vặt)
3. nice weather (thời tiết tốt)
List how you control your emotions.
1. sleeping (ngủ)
2. eat sugary food (ăn đồ ngọt)
3. dealing with problems (đối phó với các vấn đề)
Bài 2
2. Read the story about Peter. Find the similarities and differences between what he and you do to control your emotions.
(Đọc câu chuyện về Peter. Tìm điểm tương đồng và khác biệt giữa những gì anh ấy và bạn làm để kiểm soát cảm xúc của mình.)
For years, Peter Wilcox was a victim of his own emotional ups and downs. He was once accused of having started a fight at school, and this convinced his family he needed professional help. Having received professional help, Peter soon gained control over his emotions. When he feels he is becoming upset, he first identifies the emotion and tries to understand why he feels upset. Then he takes action by expressing his emotion positively and changing his mood.
Tạm dịch:
Trong nhiều năm, Peter Wilcox là nạn nhân của những thăng trầm cảm xúc của chính mình. Anh ấy từng bị buộc tội đánh nhau ở trường, và điều này thuyết phục gia đình rằng anh ấy cần sự giúp đỡ chuyên nghiệp. Nhận được sự giúp đỡ chuyên nghiệp, Peter sớm kiểm soát được cảm xúc của mình. Khi anh ấy cảm thấy mình đang trở nên khó chịu, trước tiên anh ấy xác định cảm xúc đó và cố gắng hiểu tại sao mình lại cảm thấy khó chịu. Sau đó, anh ấy hành động bằng cách thể hiện cảm xúc của mình một cách tích cực và thay đổi tâm trạng.
Lời giải chi tiết:
The similarity between me and Peter is that we all try to deal with problems and want to find solutions.
But when Peter expresses his emotion positively and changes his mood, I will go to sleep to forget the sadness or eat sugary food to boost my mood.
(Điểm giống nhau giữa tôi và Peter là chúng tôi đều cố gắng giải quyết vấn đề và muốn tìm ra giải pháp.
Nhưng khi Peter thể hiện cảm xúc tích cực và thay đổi tâm trạng, tôi sẽ đi ngủ để quên đi nỗi buồn hoặc ăn đồ ngọt để cải thiện tâm trạng.)
Bài 3
3. Read the GRAMMAR FOCUS and find examples from the text.
(Đọc NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM và tìm các ví dụ từ văn bản.)
Tạm dịch:
Lời giải chi tiết:
He was once accused of having started a fight at school.
Having received professional help, Peter soon gained control over his emotions.
Bài 4
4. Choose the better option to complete the sentences.
(Chọn lựa chọn tốt hơn để hoàn thành các câu.)
1. He admitted once had/ having had anger control issues.
2. She claims to have seen / to see him get upset before.
3. I'm glad to save / to have saved up enough money to buy a house before I reached 30.
4. We were disappointed to have lost / to lose their trust.
5. Having received/Receiving professional help for my anger, I am not much better at controlling it.
Lời giải chi tiết:
1. He admitted once having had anger control issues.
(Anh ấy thừa nhận đã từng có vấn đề về kiểm soát cơn tức giận.)
2. She claims to have seen him get upset before.
(Cô ấy tuyên bố đã từng thấy anh ấy khó chịu trước đây.)
3. I'm glad to have saved up enough money to buy a house before I reached 30.
(Tôi rất vui vì đã tiết kiệm đủ tiền để mua một ngôi nhà trước khi tôi 30 tuổi.)
4. We were disappointed to have lost their trust.
(Chúng tôi thất vọng vì đã đánh mất lòng tin của họ.)
5. Having received professional help for my anger, I am not much better at controlling it.
(Nhận được sự giúp đỡ chuyên nghiệp cho sự tức giận của mình, tôi vẫn không thể kiểm soát nó tốt hơn nhiều.)
Bài 5
5. Rewrite the following sentences, by replacing the underlined part with a perfect gerund or a perfect participle.
(Viết lại các câu sau, bằng cách thay thế phần gạch chân bằng một danh động từ hoàn thành hoặc một phân từ hoàn thành.)
1. I felt much better after I had a good talk with my mum.
I felt much better _________ a good talk with my mum.
2. I hope I will have saved enough money before getting married.
I hope _________ enough money before getting married.
3. We were disappointed that we had not learned about time management before.
We were disappointed _________ about time management.
4. First, I spent only a little money over the year, then I was glad that I could buy a car.
_________ only a little money over the year, I was glad I could buy a car.
5. He claims that he had already opened a bank account before.
He claims _________ a bank account before.
Lời giải chi tiết:
1. I felt much better after I had a good talk with my mum.
(Tôi cảm thấy tốt hơn nhiều sau khi nói chuyện vui vẻ với mẹ.)
I felt much better after having had a good talk with my mum.
(Tôi cảm thấy tốt hơn nhiều sau khi nói chuyện vui vẻ với mẹ.)
2. I hope I will have saved enough money before getting married.
(Tôi hy vọng tôi sẽ tiết kiệm đủ tiền trước khi kết hôn.)
I hope to have saved enough money before getting married.
(Tôi hy vọng đã tiết kiệm đủ tiền trước khi kết hôn.)
3. We were disappointed that we had not learned about time management before.
(Chúng tôi thất vọng vì trước đây chúng tôi đã không học về quản lý thời gian.)
We were disappointed having not learned about time management.
(Chúng tôi thất vọng vì đã không học về quản lý thời gian.)
4. First, I spent only a little money over the year, then I was glad that I could buy a car.
(Đầu tiên, tôi chỉ tiêu một ít tiền trong năm, sau đó tôi rất vui vì mình có thể mua một chiếc ô tô.)
Having spent only a little money over the year, I was glad I could buy a car.
(Chỉ tiêu một ít tiền trong năm, tôi rất vui vì đã có thể mua một chiếc ô tô.)
5. He claims that he had already opened a bank account before.
(Anh ta tuyên bố rằng anh ta đã mở một tài khoản ngân hàng trước đó.)
He claims to have already opened a bank account before.
(Anh ta tuyên bố đã mở một tài khoản ngân hàng trước đó.)
Bài 6
6. Tick (✔) the activities you have done to overcome emotional difficulties. Then share with your friends, using Perfect gerunds and Perfect participles.
(Đánh dấu (✔) vào những hoạt động bạn đã làm để vượt qua những khó khăn về cảm xúc. Sau đó chia sẻ với bạn bè của bạn, sử dụng danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành.)
1. Talk about problems with a friend
2. Talk about problems with an adult
3. Identify the problem and how I feel about it
4. Forget about the problem for a while
5. Learn to take for granted what others say about me
6. Think before I react
Lời giải chi tiết:
1. Kể các vấn đề cho một người bạn
2. Kể các vấn đề cho một người lớn
3. Xác định vấn đề và tôi cảm thấy thế nào về nó
4. Quên vấn đề trong một thời gian
5. Học cách chấp nhận những gì người khác nói về tôi
6. Suy nghĩ trước khi tôi phản ứng
Having talked with a friend, I felt better and sympathized.
(Nói chuyện với một người bạn, tôi cảm thấy tốt hơn và đồng cảm.)
Having identified the problem and how I felt about it, I overcame emotional difficulties.
(Khi đã xác định được vấn đề và cảm nhận của tôi về vấn đề đó, tôi đã vượt qua những khó khăn về cảm xúc.)
Having thought before I react, I could express positive emotion and change my mood.
(Suy nghĩ trước khi phản ứng, tôi có thể bày tỏ cảm xúc tích cực và thay đổi tâm trạng của mình.
- Tiếng Anh 11 Unit 7 7.6 Use of English
- Tiếng Anh 11 Unit 7 7.7 Writing
- Tiếng Anh 11 Unit 7 7.8 Speaking
- Tiếng Anh 11 Unit 7 Focus Review 7
- Tiếng Anh 11 Unit 7 7.4 Reading
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục