Tiếng Anh 11 Unit 5 5.1 Vocabulary


1. Look at the photos. Do you know these places? Write the names of the places under each picture. 2. Listen and repeat. Then write the words to match with their definitions. 3. Complete the dialogue with the words from the Exercise 2. 4. Read the text about Mount Kenya National Park. Match a word in A with a word in B to complete each blank. Make necessary changes to the words. 5. In pairs, ask and answer about a World Heritage site in Exercise 1.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the photos. Do you know these places? Write the names of the places under each picture.

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn có biết những nơi này? Viết tên của các địa điểm dưới mỗi hình ảnh)

Acropolis                    Borobudur                             Complex of Hue Monuments

Ha Long Bay               My Son Sanctuary                Taj Mahal

Phong Nha-Ke Bang National Park                           Stonehenge

Lời giải chi tiết:

1. Ha Long Bay: Vịnh Hạ Long

2. Taj Mahal: lăng mộ Taj Mahal ở Ấn Độ

3. Stonehenge: công trình tượng đài cự thạch ở Anh

4. Acropolis: Vệ thành (thành phòng thủ của Hy Lạp)

5. Borobudur: một ngôi đền Phật giáo ở Indonesia

6. Complex of Hue Monuments: Quần thể Di tích Cố đô Huế

7. My Son Sanctuary: thánh địa Mỹ Sơn

8. Phong Nha- Ke Bang National Park: vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng

Bài 2

2. Listen and repeat. Then write the words to match with their definitions.

(Nghe và lặp lại. Sau đó viết các từ để phù hợp với định nghĩa của chúng.)

icon                 landmark                   masterpiece                  stunning                      unforgettable

1. _____________________________.

a work of art that is of very high quality

2. _____________________________

extremely attractive or beautiful

3. _____________________________

very memorable and impossible to forget

4. _____________________________

a famous person or thing used by society to represent something

5. _____________________________

something that is easy to recognize and know where you are

Lời giải chi tiết:

1. masterpiece = a work of art that is of very high quality

(kiệt tác = một tác phẩm nghệ thuật có chất lượng rất cao)

2. stunning = extremely attractive or beautiful

(gây ấn tượng sâu sắc = cực kỳ hấp dẫn hoặc xinh đẹp)

3. unforgettable = very memorable and impossible to forget

(khó quên = rất đáng nhớ và không thể quên)

4. icon = a famous person or thing used by society to represent something

(biểu tượng = một người nổi tiếng hoặc điều được sử dụng bởi xã hội để đại diện cho một cái gì đó)

5. landmark = something that is easy to recognize and know where you are

(cột mốc = một cái gì đó dễ nhận ra và biết bạn đang ở đâu)

Bài 3

3. Complete the dialogue with the words from the Exercise 2.

(Hoàn thành đoạn đối thoại với các từ trong bài 2.)

Tùng: Have you seen the Sydney Opera House yet?

Jessica: No, I haven't. Is it worth visiting?

Tùng: Definitely. It's an Australian 1________ and Sydney's best-known 2________.

Jessica: Why is it so famous? Tùng: It's a 3________ of 20th-century architecture. The 4________ shells make it unique.

Jessica: That sounds like it's worth a visit.

Tùng: You'll be able to get some 5________ views of Sydney Harbour from the Opera House.

Lời giải chi tiết:

Tùng: Have you seen the Sydney Opera House yet?

(Bạn đã xem Nhà hát Opera Sydney chưa?)

Jessica: No, I haven't. Is it worth visiting?

(Không, tớ chưa. Nó có đáng để ghé thăm không?)

Tùng: Definitely. It's an Australian 1icon and Sydney's best-known 2masterpiece.

(Chắc chắn rồi. Đó là một biểu tượng của Úc và là kiệt tác nổi tiếng nhất của Sydney.)

Jessica: Why is it so famous?

(Tại sao nó lại nổi tiếng như vậy?)

Tùng: It's a 3landmark of 20th-century architecture. The 4stunning shells make it unique.

(Đó là một cột mốc của kiến trúc thế kỷ 20. Lớp vỏ tuyệt đẹp làm cho nó trở nên độc đáo.)

Jessica: That sounds like it's worth a visit.

(Điều đó nghe có vẻ đáng để ghé thăm.)

Tùng: You'll be able to get some 5unforgettable views of Sydney Harbour from the Opera House.

(Bạn sẽ có thể có được khung cảnh khó quên của Cảng Sydney từ Nhà hát Lớn.)

Bài 4

4. Read the text about Mount Kenya National Park. Match a word in A with a word in B to complete each blank. Make necessary changes to the words.

(Đọc văn bản về Vườn quốc gia núi Kenya. Nối một từ ở A với một từ ở B để hoàn thành mỗi chỗ trống. Thực hiện các thay đổi cần thiết cho các từ.)

A

diverse

tourist

breathtaking

Heritage

extinct

B

scenery

volcano

destination

ecosystem

site

Mount Kenya National Park is an ancient ¹______ and the second-highest mountain in Africa. In 1997, it was recognised as a World Natural 2______. The park was established to preserve Mount Kenya's natural beauty, wildlife and the surrounding environment. It is one of the top 3______ in Kenya that many tourists include in their travel plans. The park offers some of Kenya's most 4______ with lakes, glaciers, forest, mineral springs and a variety of rare animal species, creating a highly 5______. With its scenic beauty and attractions, tourists can take part in a number of activities such as mountain climbing, cave exploration and camping.

Lời giải chi tiết:

Heritage site: di sản

tourist destination: điểm đến du lịch

breath- taking scenery: khung cảnh choáng ngợp

diverse ecosystem: hệ sinh thái đa dạng

extinct volcano: núi lửa đã tắt

Mount Kenya National Park is an ancient ¹extinct volcano and the second-highest mountain in Africa. In 1997, it was recognised as a World Natural 2heritage site. The park was established to preserve Mount Kenya's natural beauty, wildlife and the surrounding environment. It is one of the top 3tourist destination in Kenya that many tourists include in their travel plans. The park offers some of Kenya's most 4breath- taking scenery with lakes, glaciers, forest, mineral springs and a variety of rare animal species, creating a highly 5diverse ecosystem. With its scenic beauty and attractions, tourists can take part in a number of activities such as mountain climbing, cave exploration and camping.

Tạm dịch:

Công viên quốc gia núi Kenya là một ngọn núi lửa cổ xưa đã tắt và là ngọn núi cao thứ hai ở châu Phi. Năm 1997, nơi đây được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Công viên được thành lập để bảo tồn vẻ đẹp tự nhiên, động vật hoang dã và môi trường xung quanh của Núi Kenya. Đây là một trong các điểm đến du lịch hàng đầu ở Kenya mà nhiều du khách đưa vào kế hoạch du lịch của mình. Công viên cung cấp một số cảnh quan ngoạn mục nhất của Kenya với hồ, sông băng, rừng, suối khoáng và nhiều loài động vật quý hiếm, tạo nên một hệ sinh thái đa dạng cao. Với danh lam thắng cảnh và các điểm tham quan, du khách có thể tham gia một số hoạt động như leo núi, khám phá hang động và cắm trại.

Bài 5

5. In pairs, ask and answer about a World Heritage site in Exercise 1.

(Theo cặp, hỏi và trả lời về một di sản thế giới trong Bài tập 1.)

A: What do you know about Ha Long Bay?

(Cậu biết gì về Vịnh Hạ Long?)

B: It is a World Heritage site in Việt Nam. It is an icon of natural beauty with breath-taking scenery.

(Đây là di sản thế giới ở Việt Nam. Nó là biểu tượng của vẻ đẹp tự nhiên với cảnh quan choáng ngợp.)

Lời giải chi tiết:

A: What do you know about Phong Nha- Ke Bang Sanctuary?

(Cậu biết gì về Vườn quốc gia Phong Nha- Ke Bàng?)

B: It is a World Heritage site in Việt Nam. It is an area of great geological diversity and various species of animals.

(Đây là một di sản thế giới tại Việt Nam. Đây là một khu vực có sự đa dạng về địa chất và nhiều loài động vật khác nhau.)

A: What do you know about Taj Mahal?

(Cậu biết gì về lăng mộ Taj Mahal?)

B: It is a World Heritage site in India. It is the jewel of Muslim art and considered to be the greatest architectural achievement in the whole range of Indo-Islamic architecture.

(Đây là một di sản thế giới ở Ấn Độ. Nó là viên ngọc quý của nghệ thuật Hồi giáo và được coi là thành tựu kiến trúc vĩ đại nhất trong toàn bộ phạm vi kiến trúc Ấn-Hồi giáo.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 5 5.2 Grammar

    1. Read the dialogue and answer the questions. 2. Read the GRAMMAR FOCUS and find examples of cleft sentences in the dialogue above. 3. Write the answers to the questions using cleft sentences. The first one has already been done for you. 4. Re-write the sentences to emphasize on the underlined part, using cleft sentences. The first one has been done for you. 5. In pairs, describe a landmark in Việt Nam. Use cleft sentences in your talk.

  • Tiếng Anh 11 Unit 5 5.3 Listening

    1. Look at the photos. Discuss in pairs and answer the questions: 2. Listen to a radio program about Angkor Wat. Choose the best option. 3. Listen again and complete the sentences with ONE NUMBER from the recording. 4. Use the words or phrases below to fill in the blanks. 5. Work in pairs. Ask and answer about Angkor Wat. You should talk about history, location and size, cultural and architectural significance, tourism and others.

  • Tiếng Anh 11 Unit 5 5.4 Reading

    1. What makes a World Heritage site worth a visit? Rank the following factors in order of importance. Write 1-6 in the box. 2. Match the words in yellow in the article with their definitions. Write in the blanks. 3. Choose the correct word(s) in brackets to complete the sentences. 4. Read the article on page 57 and complete the gaps (1-4) with sentences (A-E). There is one extra sentence. 5. Read the article and answer the questions. Write Phong Nha-Ke Bang National Park or Ha Long Bay.

  • Tiếng Anh 11 Unit 5 5.5 Grammar

    1. Listen and read the text. Guess the meanings of the highlighted words. Then check with your friend. 2. Read the text again and choose the correct option to complete the sentences. 3. Study the GRAMMAR FOCUS and choose the best option. 4. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses. 5. In pairs, discuss if you want to visit the Imperial Citadel of Thăng Long. Why (not)?

  • Tiếng Anh 11 Unit 5 5.6 Use of English

    1. Look at the pictures and read the examples. Which situation have you experienced? Tick (✔) next to the examples. 2. Read and match the phrasal verbs with their meanings. 3. Choose the correct preposition to complete the sentences. 4. In groups, find someone who.... 5. Summarize your group's findings in Exercise 4 and present these findings to the class.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí