Tiếng Anh 11 Unit 3 3.6 Use of English


1. Mike is asking his father about using renewable energy to reduce global warming. Listen and mark the sentences T (true) or F (false). 2. Read LANGUAGE FOCUS. Complete the examples with should, ought to, must or have to. 3. Choose the best option to complete the sentences. 4. Complete the paragraph below with should/ought to, must or have to. 5. In what ways can families and schools save energy? Discuss in groups.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Mike is asking his father about using renewable energy to reduce global warming. Listen and mark the sentences T (true) or F (false).

(Mike đang hỏi bố mình về việc sử dụng năng lượng tái tạo để giảm sự nóng lên. Nghe và đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai).)


1. Mike has to write a report about renewable energy.

(Mike phải viết báo cáo về năng lượng tái tạo.)

2. Mike's father says that solar energy produces greenhouse gases.

(Bố của Mike nói rằng năng lượng mặt trời tạo ra khí nhà kính.)

3. Hydroelectronic power is not renewable energy.

(Thủy điện không phải là năng lượng tái tạo.)

4. Wind power does not generate greenhouse gases.

(Năng lượng gió không phát sinh khí nhà kính.)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

M = Mike F = Father 

M: I'm a bit lost. My teacher wants us to write a report on how we can use renewable energy to reduce global warming.

F: I see. Well, have you thought about solar energy?

M: Yes, but how does it reduce global warming?

F: As you know, global warming comes from emissions of greenhouse gases from the burning oil and coal. But solar energy does not emit any of these gasses.

M: So, it doesn't contribute to global warming.

F: Right. Another is hydroelectric power. You should consider that one too.

M: Hydroelectric power is energy generated by running water, usually at dams, right?

F: Exactly. It also doesn't burn oil or coal so no emissions of greenhouse gases. How many types of renewable energy do you have to include in your report?

M: I must have at least three.

F: Ok, then add wind power as the third one.

Tạm dịch: 

M = Mike F = Bố

M: Con đang hơi mông lung chút. Giáo viên của con muốn bọn con viết một báo cáo về cách mà chúng ta có thể sử dụng năng lượng tái tạo để giảm hiện tượng nóng lên toàn cầu.

F: Bố hiểu rồi. Ừm, con có nghĩ về năng lượng mặt trời chưa?

M: Có ạ, nhưng nó làm giảm sự nóng lên toàn cầu như thế nào bố?

F: Như con biết đấy, hiện tượng nóng lên toàn cầu xuất phát từ việc phát thải khí nhà kính từ việc đốt dầu và than. Nhưng năng lượng mặt trời không phát ra bất kỳ loại khí nào trong số này.

M: Vậy là nó không góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.

F: Đúng rồi. Một thứ nữa là thủy điện. Con cũng nên xem xét điều đó.

M: Thủy điện là năng lượng được tạo ra bởi nước chảy, thường là ở các con đập, phải không ạ?

F: Chính xác. Nó cũng không đốt dầu hoặc than nên không phát thải khí nhà kính. Con phải đưa bao nhiêu loại năng lượng tái tạo vào báo cáo của mình?

M: Phải có ít nhất 3 ạ.

F: Được rồi, có thể năng lượng gió vào cái thứ 3 vậy.

Lời giải chi tiết:

a) T

b)F

c) F

d) T

1. Mike has to write a report about renewable energy.

(Mike phải viết báo cáo về năng lượng tái tạo.)

=> T 

Thông tin: 

M: I'm a bit lost. My teacher wants us to write a report on how we can use renewable energy to reduce global warming. (Con đang hơi mông lung chút. Giáo viên của bọn con muốn bọn con viết một báo cáo về cách chúng ta có thể sử dụng những năng lượng tái tạo để làm giảm hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

2. Mike's father says that solar energy produces greenhouse gases.

(Bố của Mike nói rằng năng lượng mặt trời tạo ra khí nhà kính.)

=> F 

Thông tin: 

F: As you know, global warming comes from emissions of greenhouse gases from the burning oil and coal. But solar energy does not emit any of these gasses. (Như con biết đấy, nóng lên toàn cầu xuất phát từ việc phát thải khí nhà kính từ việc đốt dầu và than. Nhưng năng lượng mặt trời không phát ra bất kỳ loại khí nào trong số này.)

3. Hydroelectronic power is not renewable energy.

(Thủy điện không phải là năng lượng tái tạo.)

=> F

Thông tin:

F: Right. Another is hydroelectric power. You should consider that one too. (Đúng rồi. Một thứ nữa là thuỷ điện. Con cũng nên xem xét cái đó nữa.)

4. Wind power does not generate greenhouse gases.

(Năng lượng gió không phát sinh khí nhà kính.)

=> T 

Thông tin: 

F: Ok, then add wind power as the third one. (Được rồi, sau đó hay thêm năng lượng gió vào cái thứ 3 nhé.)

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 2

2. Read LANGUAGE FOCUS. Complete the examples with should, ought to, must or have to.

(Đọc TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ. Hoàn thành các ví dụ với should, should, must hoặc have to.)

LANGUAGE FOCUS

Should and Ought to

Should and Ought to express suggestions and advice from personal point of view.

We ought to /should save more energy.

Must vs. Have to

Must is used to say what the speaker thinks is necessary to do.

We must cut down our electricity use.

Have to is used to say what someone is expected to do.

Do we have to walk quietly in this hall?

1. I _________ give my report to my teacher tomorrow.

2. We _________ use more solar energy.

3. I _________ lose weight.

4. I _________ finish this tonight, so I will have free time tomorrow.

Lời giải chi tiết:

LANGUAGE FOCUS

Should and Ought to

Should and Ought to express suggestions and advice from personal point of view.

(Should và Ought to bày tỏ những đề xuất và lời khuyên từ quan điểm cá nhân.)

We ought to /should save more energy.

(Chúng ta nên tiết kiệm nhiều năng lượng hơn.)

Must vs. Have to

Must is used to say what the speaker thinks is necessary to do.

(Must được dùng để nói điều mà người nói nghĩ là cần thiết phải làm.)

We must cut down our electricity use.

(Chúng ta phải cắt giảm sử dụng điện của chúng ta.)

Have to is used to say what someone is expected to do.

(Have to được sử dụng để nói những gì ai đó dự kiến sẽ làm.)

Do we have to walk quietly in this hall?

(Chúng ta có phải đi nhẹ nhàng trong hội trường này không?)

1. I have to give my report to my teacher tomorrow.

(Ngày mai tôi phải nộp báo cáo cho giáo viên.)

2. We should use more solar energy.

(Chúng ta nên sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn.)

3. I must lose weight.

(Tôi phải giảm cân.)

4. I have to finish this tonight, so I will have free time tomorrow.

(Tối nay tôi phải hoàn thành việc này, để ngày mai tôi sẽ có thời gian rảnh.)

Bài 3

3. Choose the best option to complete the sentences.

(Chọn phương án tốt nhất để hoàn thành các câu.)

1. To help our community, we ought to / have to plant more trees.

2. Our company says we have to / must use carpools to travel to work.

3. I have to /must turn off the air conditioner because I'm feeling cold.

4. I think we must / should build a wind power plant here, not a hydroelectric plant.

5. We ought to /have to do more to prevent climate change or living on Earth will be difficult in 100 years from now.

Phương pháp giải:

- should/ ought to + V: nên

- must/ have to + V: phải

Lời giải chi tiết:

1. To help our community, we ought to plant more trees.

(Để giúp đỡ cộng đồng, chúng ta nên trồng nhiều cây hơn.)

2. Our company says we must use carpools to travel to work.

(Công ty chúng tôi nói rằng chúng tôi phải sử dụng xe đi chung để đi làm.)

3. I have to turn off the air conditioner because I'm feeling cold.

(Tôi phải tắt điều hòa vì tôi thấy lạnh.)

4. I think we should build a wind power plant here, not a hydroelectric plant.

(Tôi nghĩ chúng ta nên xây dựng một nhà máy điện gió ở đây, không phải là một nhà máy thủy điện.)

5. We have to do more to prevent climate change or living on Earth will be difficult in 100 years from now.

(Chúng ta phải làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn biến đổi khí hậu nếu không cuộc sống trên Trái đất sẽ khó khăn trong 100 năm tới.)

Bài 4

4. Complete the paragraph below with should/ought to, must or have to.

(Hoàn thành đoạn văn dưới đây với should/ought to, must hoặc have to.)

Mother: We 1_______ not use so much energy from fossil fuels at home.

Father: I agree. But we 2_______ put up solar panels to use solar energy.

Mother: I know. And I also know they're expensive. But it will start to save us money after using them for about two years.

Son: Could we put a wind turbine in our backyard?

Mother: No they're too big and we don't have much wind.

Mother: I agree we 3_______ do more to use renewable energy. After all, most of our neighbors are using solar panels.

Son: Well, first we 4_______ find the best place to put them on our roof. We want to make sure they will be facing the sun.

Mother: That's right. And we 5_______ do it as soon as possible so we can start saving money.

Lời giải chi tiết:

Mother: We 1should not use so much energy from fossil fuels at home.

Father: I agree. But we 2must put up solar panels to use solar energy.

Mother: I know. And I also know they're expensive. But it will start to save us money after using them for about two years.

Son: Could we put a wind turbine in our backyard?

Mother: No they're too big and we don't have much wind.

Mother: I agree we 3have to do more to use renewable energy. After all, most of our neighbors are using solar panels.

Son: Well, first we 4have to find the best place to put them on our roof. We want to make sure they will be facing the sun.

Mother: That's right. And we 5should do it as soon as possible so we can start saving money.

Tạm dịch:

Mẹ: Chúng ta không nên sử dụng quá nhiều năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch ở nhà.

Cha: Anh đồng ý. Nhưng chúng ta phải lắp đặt các tấm pin mặt trời để sử dụng năng lượng mặt trời.

Mẹ: Em biết rồi. Và em cũng biết chúng đắt tiền. Nhưng nó sẽ bắt đầu tiết kiệm tiền cho chúng tôi sau khoảng hai năm sử dụng.

Con trai: Chúng ta có thể đặt một tuabin gió ở sân sau không ạ?

Mẹ: Không, chúng quá lớn và chúng ta không có nhiều gió.

Mẹ: Mẹ đồng ý chúng ta phải làm nhiều hơn để sử dụng năng lượng tái tạo. Rốt cuộc, hầu hết hàng xóm của chúng ta đang sử dụng các tấm pin mặt trời.

Con trai: Chà, đầu tiên chúng ta phải tìm nơi tốt nhất để đặt chúng trên mái nhà. Chúng ta muốn chắc chắn rằng chúng sẽ phải tiếp xúc với mặt trời.

Mẹ: Đúng vậy. Và chúng ta nên làm điều đó càng sớm càng tốt vậy nên chúng ta có thể bắt đầu tiết kiệm tiền.

Bài 5

5. In what ways can families and schools save energy? Discuss in groups.

(Gia đình và trường học có thể tiết kiệm năng lượng bằng những cách nào? Thảo luận theo nhóm.)

Families should...

Schools ought to...

Lời giải chi tiết:

- Families should use solar panels to heat water instead of using energy from fossil fuels at home. The members must turn off the electrical equipment when they leave the rooms.

(Các gia đình nên sử dụng các tấm pin năng lượng mặt trời để đun nóng nước thay vì sử dụng năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch tại nhà. Các thành viên phải tắt các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.)

- Schools ought to open windows on a sunny day instead of turning on the light bulbs to save our energy. They also should plant more trees to shade the classrooms. So we don’t have to use too much air conditioner.

(Trường học nên mở cửa sổ vào ngày nắng thay vì bật bóng đèn để tiết kiệm năng lượng. Các trường cũng nên trồng thêm cây xanh để tạo bóng mát cho các lớp học. Vì vậy, chúng ta không phải sử dụng quá nhiều điều hòa.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3.7 Writing

    1. Read the task and answer the questions. 2. In pairs, tick (✔) what you will do to plan for the essay required in Exercise 1. 3. Order the steps of the outline below. Write 1-4. Then match each step with an explanation (A-D). 4. Put the following ideas into the correct columns. Then talk to your partner using the expressions in the table. 5. Which is a better introduction? Why?

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3.8 Speaking

    1. Use the words / phrases in the box to complete the table about climate change. 2. Listen and read the dialogue between Lan and Mike about the causes, effects and solutions to climate change. Complete the gaps (1-2) in the dialogue. 3. Listen to the conversation again. Tick (✔) the following statements as true (T) or false (F). 4. Read the SPEAKING FOCUS. Which expressions are used to...? 5. In groups, discuss what your class can do to reduce the effects of global warming. Use the table in Exe

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 Focus Review 3

    1. Find Word Friends from the the box to fill the blanks. 2. Read the passage and fill in the blanks with words/phrases from the box. 3. Read the sentences and fill in the blank with one word in the box below. 4. Listen and complete the sentences with THREE or FOUR WORDS from the recording. 5. What causes climate change? Choose 2-3 causes below. Describe these causes in an essay of 150-180 words. Use some of the expressions to show causes.

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3.5 Grammar

    1. Listen and read the dialogue. Answer the questions. 2. Read GRAMMAR FOCUS and find examples of verbs of perceptions in the dialogue in Exercise 1. 3. Choose the best option to complete each sentence. 4. Complete the sentences with your own ideas. 5. In groups, predict what will happen in the next 20 years as a result of global warming.

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3.4 Reading

    1. Read the article about the solutions to global warming. Then tick (✔) the specific ideas mentioned in the article. 2. Read the article again and mark the sentences (true), x (false), or ? (not given). 3. Choose the correct words in the brackets to complete the sentences. 4. In groups, study the list of activities below. Rank them from the most important to the least important activities that you and your friends can do to reduce global warming. Report your answers to the class.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí