Tiếng Anh 11 Unit 2 Focus Review 2


1. Complete the sentences with the correct form of the words in capitals. 2. Choose the correct options. 3. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. 4. Read the text and choose the correct option A, B, C or D that best fits each blank. 5. In pairs, choose to role-play in one of the following situations.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Complete the sentences with the correct form of the words in capitals.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ in hoa.)

1. It's quite common for a sportsperson to ______ their elbow or shoulder during a game. LOCATE

2. Are you ______ to nuts? ALLERGY

3. It's too early to make an absolutely certain ______ - we're waiting for more test results. DIAGNOSE

4. When her nose started to ______ she felt weak and had to sit down. BLOOD

5. Many Japanese people keep a healthy diet to increase their life ______. EXPECT

Lời giải chi tiết:

1. It's quite common for a sportsperson to dislocate their elbow or shoulder during a game.

(Việc một vận động viên bị trật khớp khuỷu tay hoặc vai trong khi thi đấu là điều khá phổ biến.)

Giải thích: It’s + adj + for O + to V => chỗ trống cần 1 động từ

locate (v): có vị trí

dislocate (v): trật khớp

2. Are you allergic to nuts?

(Bạn có bị dị ứng với các loại hạt không?)

Giải thích: S + be + adj

allergy (n): sự dị ứng

allergic (adj): bị dị ứng

3. It's too early to make an absolutely certain diagnosis  - we're waiting for more test results.

(Vẫn còn quá sớm để đưa ra chẩn đoán hoàn toàn chắc chắn - chúng tôi đang chờ thêm kết quả xét nghiệm.)

Giải thích: Sau mạo từ “an”, trạng từ “absolutely” và tính từ “certain” cần danh từ số ít.

diagnose (v): chẩn đoán

diagnosis (n): sự chẩn đoán

4. When her nose started to bleed she felt weak and had to sit down.

(Khi mũi bắt đầu chảy máu, cô ấy cảm thấy yếu và phải ngồi xuống.)

Giải thích: start + to V => chỗ trống cần động từ nguyên thể

blood (n): máu

bleed (v): chảy máu

5. Many Japanese people keep a healthy diet to increase their life expectancy. EXPECT

(Nhiều người Nhật giữ chế độ ăn uống lành mạnh để tăng tuổi thọ.)

Giải thích: Sau tính từ sở hữu “their” cần danh từ/ cụm danh từ.

expect (v): mong chờ/ hi vọng

life expectancy (np): tuổi thọ

Bài 2

2. Choose the correct options.

(Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Can I have a snack until / before we leave home or are we in a hurry?

2. Stir the eggs and sugar unless / until they are well mixed together.

3. We can prepare this dish without milk if/ unless you are allergic to dairy products.

4. The turkey is still in the oven. I'll call you as long as / as soon as it is ready.

5. I'm going to throw away the leftover chicken as long as/ unless you want to use it to make a sandwich.

6. You can drink fizzy drinks from time to time when/ as long as you have a balanced diet.

Lời giải chi tiết:

1. before

2. until

3. if

4. as soon as

5. unless

6. as long as

1. Can I have a snack before we leave home or are we in a hurry?

(Tôi có thể ăn nhẹ trước khi chúng tôi rời khỏi nhà hay chúng tôi đang vội?)

before: trước khi

until: cho đến khi

2. Stir the eggs and sugar until they are well mixed together.

(Khuấy trứng và đường cho đến khi chúng được trộn đều với nhau.)

unless: trừ khi

until: cho đến khi

3. We can prepare this dish without milk if you are allergic to dairy products.

(Chúng ta có thể chế biến món ăn này mà không cần sữa nếu bạn bị dị ứng với các sản phẩm từ sữa.)

if: nếu

unless: trừ khi

4. The turkey is still in the oven. I'll call you as soon as it is ready.

(Con gà tây vẫn còn trong lò. Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi nó sẵn sàng.)

as long as: miễn là

as soon as: ngay khi

5. I'm going to throw away the leftover chicken unless you want to use it to make a sandwich.

(Tôi sẽ vứt đi phần gà thừa trừ khi bạn muốn dùng nó để làm bánh sandwich.)

as long as: miễn là

unless: trừ khi

6. You can drink fizzy drinks from time to time as long as you have a balanced diet.

(Thỉnh thoảng bạn có thể uống đồ uống có ga miễn là bạn có một chế độ ăn uống cân bằng.)

when: khi

as long as: miễn là

Bài 3

3. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa tương tự với câu thứ nhất.)

1. It's a pity you can't take part in the first aid training.

(Thật tiếc khi bạn không thể tham gia khóa huấn luyện sơ cấp cứu.)

If only ______ part in the first aid training.

2. Kim's still recovering from flu. She's been sick for a month.

(Kim vẫn đang khỏi bệnh cúm. Cô ấy đã bị ốm trong một tháng.)

Kim, ______  for a month, is still recovering from flu.

3. If he doesn't develop new symptoms tonight, we'll be able to save his life.

(Nếu đêm nay anh ấy không xuất hiện các triệu chứng mới, chúng tôi sẽ có thể cứu sống anh ấy.)

We'll be able to save his life unless ______ tonight.

4. My brother never tells me when he's angry with me.

(Anh trai tôi không bao giờ nói với tôi khi anh ấy giận tôi.)

I wish ______ when he's angry with me.

Lời giải chi tiết:

1. If only you could part in the first aid training.

(Giá như bạn có thể tham gia khóa đào tạo sơ cứu.)

2. Kim, who’s been sick  for a month, is still recovering from flu.

(Kim, người đã bị ốm trong một tháng, vẫn đang hồi phục sau bệnh cúm.)

3. We'll be able to save his life unless he develops new symptoms tonight.

(Chúng tôi sẽ có thể cứu mạng anh ấy trừ khi anh ấy xuất hiện các triệu chứng mới vào tối nay.)

4. I wish my brother would tell me when he's angry with me.

(Tôi ước anh trai tôi sẽ nói với tôi khi anh ấy tức giận với tôi.)

Bài 4

LANGUAGE IN USE

4. Read the text and choose the correct option A, B, C or D that best fits each blank.

(Đọc văn bản và chọn phương án đúng A, B, C hoặc D phù hợp nhất với mỗi chỗ trống.)

VEGETABLES AND VITAMINS

I don't think I was a very fussy eater as a child. I simply didn't like carrots, broccoli or other vegetables. After eating my meat and potatoes quickly, I would spend hours looking at the handful of peas on my plate. My mother, like most parents, would force me ¹______ everything. She wouldn't let me go even when I held my stomach and said I had 2______

At that time, I didn't know that my mum wanted me to eat vegetables to make sure that I was getting all the vitamins I needed. She was so worried about my health that every now and then she made 3______ at the doctor's and asked him to do a blood test on me. Blood tests were even worse than broccoli, as I've been afraid of injections all my life.

A few days ago, I found a book about the history of science. I couldn't 4______ when I found a chapter explaining that some 100 years ago people didn't know anything about vitamins! It was a Polish-born scientist, Kazimerz Funk, who formulated the concept of vitamins in 1912. It was a great discovery, and I wish my children now 5______ about it.

1.

A. eat                       

B. to eat                       

C. eating                       

D. to eating

2.

A. a rash                   

B. indigestion              

C. hay fever                

D. an infection

3.

A. an appointment   

B. a diagnosis              

C. a prescription          

D. an injury

4.

A. pull my leg          

B. believe my eyes      

C. give me a hand       

D. laugh my head off

5.

A. know                   

B. knew                       

C. to know                  

D. knowing

Lời giải chi tiết:

1. B

2. B

3. A

4. B

5. B

Giải thích:

(1) force + O + to V: bắt ép ai làm việc gì

My mother, like most parents, would force me to eat everything.

(Mẹ tôi, giống như hầu hết các bậc cha mẹ khác, sẽ ép tôi ăn mọi thứ.)

(2)

A. a rash: phát ban                 

B. indigestion: khó tiêu                      

C. hay fever: sốt                     

D. an infection: nhiễm trùng

She wouldn't let me go even when I held my stomach and said I had indigestion.

(Mẹ sẽ cho tôi đi ngay cả khi tôi ôm bụng và nói rằng tôi bị khó tiêu.)

(3)

A. an appointment: cuộc hẹn/ lịch hẹn

B. a diagnosis: sự chẩn đoán             

C. a prescription: đơn thuốc  

D. an injury: vết thương

=> make an apppoinment: đặt lịch hẹn

She was so worried about my health that every now and then she made an appointment at the doctor's and asked him to do a blood test on me.

(Mẹ lo lắng cho sức khỏe của tôi đến nỗi thỉnh thoảng mẹ hẹn gặp bác sĩ và yêu cầu bác sĩ làm xét nghiệm máu cho tôi.)

(4)

A. pull my leg: trêu chọc

B. believe my eyes: tin vào mắt mình

C. give me a hand: giúp đỡ    

D. laugh my head off: cười nghiêng ngả

I couldn't believe my eyes when I found a chapter explaining that some 100 years ago people didn't know anything about vitamins!

(Tôi không thể tin vào mắt mình khi tìm thấy một chương giải thích rằng khoảng 100 năm trước con người không biết gì về vitamin!)

(5) Câu ước cho sự việc ở hiện tại “now”: S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

It was a great discovery, and I wish my children now knew about it.

(Đó là một khám phá tuyệt vời, và tôi ước các con tôi bây giờ biết về nó.)                                                  

VEGETABLES AND VITAMINS

I don't think I was a very fussy eater as a child. I simply didn't like carrots, broccoli or other vegetables. After eating my meat and potatoes quickly, I would spend hours looking at the handful of peas on my plate. My mother, like most parents, would force me ¹ to eat everything. She wouldn't let me go even when I held my stomach and said I had 2indigestion

At that time, I didn't know that my mum wanted me to eat vegetables to make sure that I was getting all the vitamins I needed. She was so worried about my health that every now and then she made 3an appointment at the doctor's and asked him to do a blood test on me. Blood tests were even worse than broccoli, as I've been afraid of injections all my life.

A few days ago, I found a book about the history of science. I couldn't 4believe my eyes when I found a chapter explaining that some 100 years ago people didn't know anything about vitamins! It was a Polish-born scientist, Kazimerz Funk, who formulated the concept of vitamins in 1912. It was a great discovery, and I wish my children now 5knew out it.

Tạm dịch:

RAU CỦ VÀ VITAMIN

Tôi không nghĩ mình là một đứa trẻ kén ăn. Tôi chỉ đơn giản là không thích cà rốt, bông cải xanh hoặc các loại rau khác. Sau khi ăn vội thịt và khoai tây, tôi sẽ dành hàng giờ để nhìn vào nắm đậu trên đĩa của mình. Mẹ tôi, giống như hầu hết các bậc cha mẹ, sẽ ép tôi ăn mọi thứ. Cô ấy không cho tôi đi ngay cả khi tôi ôm bụng và nói rằng tôi bị khó tiêu

Vào thời điểm đó, tôi không biết rằng mẹ tôi muốn tôi ăn rau để đảm bảo rằng tôi nhận được tất cả các loại vitamin cần thiết. Cô ấy lo lắng cho sức khỏe của tôi đến nỗi thỉnh thoảng cô ấy hẹn gặp bác sĩ và yêu cầu ông ấy xét nghiệm máu cho tôi. Xét nghiệm máu thậm chí còn tệ hơn cả bông cải xanh, vì tôi đã sợ tiêm cả đời.

Vài ngày trước, tôi tìm thấy một cuốn sách về lịch sử khoa học. Tôi không thể tin vào mắt mình khi tìm thấy một chương giải thích rằng khoảng 100 năm trước con người không biết gì về vitamin! Kazimerz Funk, một nhà khoa học gốc Ba Lan, đã đưa ra khái niệm về vitamin vào năm 1912. Đó là một khám phá tuyệt vời và tôi ước các con tôi bây giờ đã biết về nó.

Bài 5

SPEAKING

5. In pairs, choose to role-play in one of the following situations.

(Theo cặp, chọn đóng vai theo một trong các tình huống sau.)

1. Student A is a doctor. Student B has just got a bee sting.

(Học sinh A là bác sĩ. Học sinh B vừa bị ong đốt.)

2. Student A is a doctor. Student B has just had a nosebleed.

(Học sinh A là bác sĩ. Học sinh B vừa bị chảy máu mũi.)

3. Student A is a doctor. Student B has just sprained his/her ankle.

(Học sinh A là bác sĩ. Học sinh B vừa bị bong gân mắt cá chân.)

Lời giải chi tiết:

Student A is a doctor. Student B has just had a nosebleed.

(Học sinh A là bác sĩ. Học sinh B vừa bị chảy máu mũi.)

A: Hello, What’s the problem?

(Xin chào, Có vấn đề gì vậy?)

B: I had a nosebleed.

(Tôi bị chảy máu cam.)

A: I see. And when did it start?

(Tôi hiểu rồi. Và khi nào nó bắt đầu?)

B: A few hours ago.

(Một vài tiếng trước.)

A: Do you have any other symptoms?

(Bạn có bất kỳ triệu chứng nào khác không?)

B: Yes, I also feel dizzy and sick too.

(Vâng, tôi cũng cảm thấy chóng mặt và buồn nôn.)

A: And how are you feeling now? Have you got a headache?

(Và bây giờ bạn cảm thấy thế nào? Bạn có bị đau đầu không?)

B: Yes. And now I feel very bad.

(Vâng. Và bây giờ tôi cảm thấy rất tệ.)

A: I’m going to examine you and do a blood test.

(Tôi sẽ khám cho bạn và làm xét nghiệm máu.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.8 Speaking

    1. Read the Symptoms section in the SPEAKING FOCUS, look at the pictures and complete the sentences. Then listen, check and repeat. 2. Complete the SPEAKING FOCUS with ONE word. 3. Cross out the options that are impossible or unlikely. 4. Choose the correct options to complete the conversation. Then listen and check. 5. In pairs, do a roleplay. Use the SPEAKING FOCUS to help you.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.7 Writing

    1. Read the announcement in an international students' magazine. In pairs, discuss the questions. 2. Read the article and answer the questions. 3. Complete the WRITING FOCUS with the words and phrases in pink in the article. 4. Complete the sentences with the words and phrases from the box. You have seen this announcement about an article writing competition on an international students' website.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.6 Use of English

    1. In pairs, discuss the questions. 2. Match the sentence halves from the lecture. Then listen again and check. 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 4. Use one word in each gap to complete the clauses of purpose in this extract from an article by Professor Turner. 5. Work in groups. Discuss why people do these thing

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.5 Grammar

    1. What do you know about first aid? Do the quiz. Then compare your answers with a partner. 2. Listen to Dr. Maxwell's podcast and check your answers to Exercise 1. 3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions. 4. Complete the Second Conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. Then tick (✔) the sentences that are true for you. 5. Write sentences using I wish or if only to show that you are not happy with these situations.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.4 Reading

    1. In pairs, decide if the statements are true (T) or false (F). 2. Read the leaflet and check your answers to Exercise 1. 3. Read the article on page 23 and answer the questions. Who: 4. Read the article again. For questions 1-4, choose the correct answer, A, B, C or D. 5. Complete the questions with the correct form of the verbs in blue in the article. In pairs, ask and answer the questions.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí