Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 9 SGK Ngữ văn 9 tập 2 Cánh diều


Xếp các từ ở bên A vào nhóm phù hợp nêu ở bên B:

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 92 SGK Ngữ văn 9 Cánh diều

Xếp các từ ở bên A vào nhóm phù hợp nêu ở bên B:

A. Từ

 

B. Đặc điểm cấu tạo

a. cà chua, tên lửa, đường sá

 

1. từ láy (thuần Việt)

b. tàu hoả, linh chiến, xe ben

 

2. từ mượn tiếng Pháp

c. nằng nặng, nhè nhẹ, bối rối

 

3. từ mượn tiếng Hán

d. lô cốt, bê tông, xi mông

 

4. từ ghép (thuần Việt)

e. cường quốc, hải quân, siêu thị

 

5. từ lai tạo

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

1- c

2- d

3- b

4- a

5- e

Xem thêm
Cách 2

1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - a; 5 - e

Xem thêm
Cách 2

Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 92 SGK Ngữ văn 9 Cánh diều

Xác định nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Chỉ ra các nghĩa được hình thành theo phương thức ẩn dụ và các nghĩa được hình thành theo phương thức hoán dụ.

a. Nói ngọt lọt đến xương (Tục ngữ)

b. Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

(Ca dao)

c. Sầu đong càng lắc càng đầy

Ba thu dọn lại một ngày dài ghê

(Nguyễn Du)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

a. Ngọt lọt đến xương (Tục ngữ)

- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Tục ngữ này sử dụng từ "ngọt" để ám chỉ điều gì đó rất tốt, rất đẹp, rất nổi bật, ẩn dụ về sự ngọt ngào, dễ chịu, và hấp dẫn như đồ ăn ngọt có thể làm cho người ta cảm thấy hạnh phúc và thoải mái.

b. Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

(Ca dao)

- Nghĩa hình thành theo phương thức hoán dụ: Trong đây, "kiềng ba chân" được sử dụng để tả sự vững vàng, kiên định, mạnh mẽ. Hoán dụ này ám chỉ sự ổn định, sự mạnh mẽ và không bị lay chuyển bởi những gì xung quanh, giống như một chiếc kiềng ba chân không bao giờ bị lật.

c. Sầu đong càng lắc càng đầy

Ba thu dọn lại một ngày dài ghê

(Nguyễn Du)

- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Trong đây, từ "thu" được sử dụng để mô tả sự lắc động, xoay chuyển của cảm xúc và tâm trạng. "Thu" tượng trưng cho sự lăn tăn, sự dao động của cuộc sống và tâm hồn, ẩn dụ về sự thay đổi không ngừng nghỉ và sự đầy đặn của cảm xúc và trải nghiệm.

Những cụm từ trong các câu trên đều tạo ra hình ảnh mạnh mẽ và ý nghĩa sâu sắc trong văn chương và văn hóa Việt Nam.

Xem thêm
Cách 2

Câu

Từ in đậm

Xác định nghĩa

Nghĩa ẩn dụ/ hoán dụ

a

ngọt

ám chỉ điều gì đó rất tốt, rất đẹp, rất nổi bật

Ẩn dụ về sự ngọt ngào, dễ chịu, và hấp dẫn như đồ ăn ngọt có thể làm cho người ta cảm thấy hạnh phúc và thoải mái.

b

chân

tả sự vững vàng, kiên định, mạnh mẽ

Hoán dụ này ám chỉ sự ổn định, sự mạnh mẽ và không bị lay chuyển bởi những gì xung quanh, giống như một chiếc kiềng ba chân không bao giờ bị lật.

c

thu

mô tả sự lắc động, xoay chuyển của cảm xúc và tâm trạng

ẩn dụ về sự thay đổi không ngừng nghỉ và sự đầy đặn của cảm xúc và trải nghiệm.

Xem thêm
Cách 2

Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 93 SGK Ngữ văn 9 Cánh diều

Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:

- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.

- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.

- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

Yếu tố Hán Việt

Xác định nghĩa

 

 

 

đồng

Đồng âm

âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

Đồng bào

người cùng dòng huyết.

Đồng ca

hát chung một bài ca.

Đồng dao

cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.

Mục đồng

đồng nát, không còn nguyên vẹn như trước

Thần đồng

người có tài năng vượt trội.

 

 

 

giai

Giai nhân

người phụ nữ tài sắc vượt trội.

Giai phẩm

phẩm chất tốt đẹp của người.

Giai thoại

câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.

Giai cấp

tầng lớp xã hội.

Giai đoạn

giai đoạn.

Giai tầng

tầng lớp xã hội.

Giai lão

người cao tuổi, lão luyện

Bách niên giai lão

người sống được trăm tuổi.

 

 

 

minh

Minh châu

ngọc châu.

Minh quân

quân tướng lĩnh tài ba.

Minh tinh

ngôi sao nổi tiếng.

Chúng minh

chúng ta

Thuyết minh

giải thích, làm rõ.

Minh oan

rõ ràng, công bằng

Đồng minh

nước bạn đồng minh

Liên minh

liên minh có quan hệ chặt chẽ

 

 

tân

Lễ tân

người đón tiếp

Tân khách

đón tiếp, chào đón

Tiếp tân

khách mới, người đến mới

Tân binh

người mới.

Tân dược

loại thuốc mới

Tân thời

thời đại mới.

 

 

 

vị

Định vị

xác định vị trí

Hoán dị

sắp xếp lại theo thứ tự khác.

Kế vị

người thừa kế vị trí

Vị ốc

vì quốc gia, đất nước.

Vị tha

lòng từ bi, sự thông cảm.

Vị lai

tương lai.

Vị tất

vĩnh viễn, mãi mãi

Vị thành niên

tuổi trẻ.

Xem thêm
Cách 2

Từ "Đồng":

- Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

- Đồng bào: người cùng dòng huyết.

- Đồng ca: hát chung một bài ca.

- Đồng dao: cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.

- Mục đồng: đồng nát, không còn nguyên vẹn như trước.

- Thần đồng: người có tài năng vượt trội.

Từ "Giai":

  - Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.

  - Giai phẩm: phẩm chất tốt đẹp của người.

  - Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.

  - Giai cấp: tầng lớp xã hội.

  - Giai đoạn: giai đoạn.

  - Giai tầng: tầng lớp xã hội.

  - Giai lão: người cao tuổi, lão luyện.

  - Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi.

Từ "Minh":

  - Minh châu: ngọc châu.

  - Minh quân: quân tướng lĩnh tài ba.

  - Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.

  - Chúng minh: chúng ta.

  - Thuyết minh: giải thích, làm rõ.

  - Minh oan: rõ ràng, công bằng.

  - Đồng minh: nước bạn đồng minh.

  - Liên minh: liên minh có quan hệ chặt chẽ.

Từ "Tân":

  - Lễ tân: người đón tiếp.

  - Tiếp tân: đón tiếp, chào đón.

  - Tân khách: khách mới, người đến mới.

  - Tân binh: người mới.

  - Tân dược: loại thuốc mới.

  - Tân thời: thời đại mới.

Từ "Vị":

- Định vị: xác định vị trí.

- Hoán vị: sắp xếp lại theo thứ tự khác.

- Kế vị: người thừa kế vị trí.

- Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.

- Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.

- Vị lai: tương lai.

- Vị tất: vĩnh viễn, mãi mãi.

- Vị thành niên: tuổi trẻ.

Xem thêm
Cách 2

Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 93 SGK Ngữ văn 9 Cánh diều

Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a)

Tái sinh chưa dứt hương thể,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

Câu

Từ ghép Hán Việt

Nghĩa của mỗi yếu tố

Xác định nghĩa của từ ghép Hán Việt

 

 

a

Tái sinh

Tái: "lại", Sinh: "sống, sanh ra".

chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết

Trâu ngựa

Trâu: con vật có sức mạnh, ngựa: linh cẩu nhanh nhẹn.

thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.

Đền nghì

Đền: trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.

trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa

Trúc mai

Trúc: tre, mai: cây hoa mai.

thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.

b

Việt vị

Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị

Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.

Xem thêm
Cách 2

a) Tái sinh chưa dứt hương thể,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai. (Nguyễn Du)

- Tái sinh: Tái có nghĩa là "lại", Sinh có nghĩa là "sống, sanh ra".

=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.

- Trâu ngựa: Trâu là con vật có sức mạnh, ngựa là linh cẩu nhanh nhẹn.

=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.

- Đền nghì: Đền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.

=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.

- Trúc mai : Trúc là tre, mai là cây hoa mai.

=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

- Việt vị: Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.

Xem thêm
Cách 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 9 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí