So sánh hơn với tính từ ngắn>
- Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết. - So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. - Cấu trúc: N1 + be + adj-ER + than + N2
1. Định nghĩa tính từ ngắn
- Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết.
Ví dụ như: big (to), small (nhỏ), tall (cao), ...
- Ngoài ra một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là "y" cũng sử dụng dạng so sánh hơn như với tính từ ngắn.
Ví dụ như: happy (vui vẻ), easy (dễ), ...
2. So sánh hơn của tính từ ngắn
- So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật.
- Cấu trúc: N1 + be + adj-ER + than + N2
Ví dụ:
small (nhỏ) – smaller (nhỏ hơn)
tall (cao) - taller (cao hơn)
Autumn is cooler than summer.
(Mùa thu thì mát hơn mùa hè.)
- Lưu ý khi thêm -ER sau tính từ ngắn: khi tính từ có 1 âm tiết tận cùng 1 phụ âm và trước đó là 1 nguyên âm => gấp đôi phụ âm rồi thêm -ER
Ví dụ: thin – thinner (gầy – gầy hơn); big – bigger (to – to hơn), thin – thinner (gầy – gầy hơn),…
She is thinner than her sister.
(Cô ấy gầy hơn chị của mình.)