-
Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh
Các giới từ chỉ địa điểm gồm: in - cho chúng ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín, on - cho chúng ta biết rằng danh từ nằm trên một bề mặt, at - cho chúng ta biết danh từ được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể
-
Trật tự của tính từ trong tiếng Anh
Khi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
-
Liên từ: because và so trong tiếng Anh
Nhìn chung cả so, because đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. + because: vì/ bởi vì/ do => nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân + so: vì vậy => nhấn mạnh vào vế diễn đạt kết quả
-
Liên từ: and và but trong tiếng Anh
- and (và): được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp, thường được đặt trước từ/cụm từ đứng cuối cùng. - but (nhưng): được sử dụng với nghĩa giới thiệu, hoặc thể hiện một từ, một mệnh đề có nghĩa trái ngược với từ, mệnh đề đã được đề cập trước đó. Trong cách dùng này, BUT được đặt ở ngay đầu của mệnh đề thứ 2, câu thứ 2.
-
Liên từ: although/ though, despite/ in spite of, however, nevertheless
- Chúng ta sử dụng cụm từ in spite of hoặc despite trước một danh từ hoặc một cụm danh từ. Cấu trúc: in spite of /despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, (mệnh đề) - Chúng ta sử dụng although/ though (mặc dù) trước một mệnh đề mang ý nghĩa tương phản, đối lập. Ngoài although ta có thể dùng though hoặc even though để thay thế. Cấu trúc: Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2 - However/ Nevertheless đứng ở giữa mệnh đề được ngăn cách với 2 mệnh đề bởi dấu "," và ";" hoặc giữa dấu "." và ",": Cấu trúc: How
-
Mạo từ (a/ an/ the) trong tiếng Anh
- Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: mạo từ xác định (the) và không xác định (a/an).
-
Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
- Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hay sự việc. Tính từ thường đứng sau các hệ từ (tobe, seem, become, look,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. - Trạng từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn. Cấu trúc hình thành trạng từ: Adj + ly = Adv. Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó.
-
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh
- Tính từ sở hữu là một từ đứng trước danh từ, có chức năng chỉ rõ danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai/ cái gì. Nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. - Tính từ sở hữu được dùng để xác định một người hay vật thuộc về một ai/ cái gì.- Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ => có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
-
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy. Đại từ chủ ngữ gồm: I, we, you, they, he, she, it. Đại từ tân ngữ gồm: me, us, you, them, him, her, it.
-
Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.
-
Lượng từ: much, many, a lot of/ lots of, some
- some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều
-
Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
- Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói "một quyển sách, hai quyển sách" (one book, two books) hay "một con chó, hai con chó" (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được. - Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, không thể nào nói "một sữa, hai sữa", nên "sữa" (milk) là danh từ không đếm được.
-
Đại từ "it" chỉ khoảng cách
Chúng ta sử dụng đại từ “it” làm chủ ngữ của câu để chỉ khoảng cách. Câu hỏi: How far is it from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2? Trả lời: It is + (about) khoảng cách + from + địa điểm + to + địa điểm 2.
-
Sở hữu cách
- Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. - Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ là một danh từ chỉ người. Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến.