Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn>
Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn: dạng khẳng định S + am/is/are V-ing, dạng phủ định thêm not sau động từ am/is/are, dạng câu hỏi đảo am/is/are lên trước chủ ngữ
1. Khẳng định
- Cấu trúc: S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
- Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = We/ You/ They + are
- Ví dụ:
+ He is watching TV now.
(Bây giờ anh ấy đang xem truyền hình.)
+ I am listening to music.
(Tôi đang nghe nhạc.)
+ They are studying English now.
(Bây giờ họ đang học tiếng Anh.)
2. Phủ định
- Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + V-ing
- Ví dụ:
I am not working now.
(Bây giờ tôi không đang làm việc.)
He isn’t watching TV now.
(Bây giờ anh ấy đang không xem truyền hình.)
Lưu ý:
am not: không có dạng viết tắt
is not = isn’t
are not = aren’t
3. Nghi vấn
3.1. Câu hỏi Yes/ No
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
- Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Trả lời:
Yes, I + am./ No, I + am not.
Yes, he/ she/ it + is./ No, he/ she/ it + isn’t.
Yes, we/ you/ they + are./ No, we/ you/ they + aren’t.
- Ví dụ:
+ Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)
+ Is he going out with you? (Cô ấy đang đi chơi với bạn à?)
+ Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà à?)
3.2. Câu hỏi Wh-question
Cấu trúc: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Trả lời: S + am/ is/ are + V-ing
Ví dụ:
What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)