Lý thuyết Từ loại - Ôn hè Tiếng Việt 4


- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…). Ví dụ: + Người: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,.. + Vật: biển, núi, bút, thước, phấn,…

1. Danh từ

- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).

Ví dụ:

+ Người: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,..

+ Vật: biển, núi, bút, thước, phấn,…

+ Hiện tượng tự nhiên: mưa, nắng, gió, bão,…

+ Thời gian: ngày, tháng, năm, hôm qua, buổi trưa,…

- Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

 

2. Động từ

- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau, yêu, ghét, giận, vui, buồn,...

- Có thể sử dụng một số từ ngữ để bổ sung ý nghĩa cho động từ

 

3. Tính từ

- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái.

 

Ví dụ: vàng, xanh, to, tròn, dịu dàng, chăm chỉ, mịn màng, cứng rắn,…

- Có thể kết hợp tính từ với các từ (hơi, rất, khá, quá, lắm,…) để chỉ mức độ của sự vật.

Ví dụ:

+ Chú sâu rất nhỏ.

+ Chú cá khá nhỏ.

+ Chú gà hơi nhỏ.


Bình chọn:
4.5 trên 11 phiếu
  • Bài tập Từ loại - Ôn hè Tiếng Việt lớp 4

    Tìm danh từ trong đoạn thơ sau và đặt câu có chủ ngữ là một trong các danh từ tìm được đó. Em hãy gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau. Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống. Cho các từ ngữ sau. Cho đoạn văn sau.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí