Lý thuyết: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin >
Để biết một vị trí trong hàng ngang là bạn nam hay bạn nữ thì ta phải “mã hóa ” chúng. Chẳng hạn, tương ứng với học sinh “nữ” là bit 1 và tương ứng với học sinh “nam” là bit 0.
A. LÝ THUYẾT
1. Mục đích, yêu cầu
- Củng cố hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá được xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Nội dung
a) Tin học, máy tính
a1) Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học Tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người;
(D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về Tin học.
a2) Những đẳng thức nào là đúng trong các đẳng thức sau đây?
(A) 1 kB= 1000 byte;
(B) 1 kB= 1024 byte;
(C) 1 MB = 1000000 byte.
a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin này cho biết mồi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
b) Sử dụng bảng mã ASCII (xem phụ lục) đế mã hoá và giải mã
b1) Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: "VN", "Tin".
b2) Dãy bit "010010000110111101100001" tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
c) Biểu diễn sô nguyên và số thực
c1) Để mã hoá số nguyên -27 cần dùng bao nhiêu byte?
c2) Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động:
11005; 25,879; 0,000984.
B. Hướng dẫn làm bài tập và thực hành 1
1. Mục đích, yêu cầu
- Củng cố hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá được xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Nội dung
a) Tin học và máy tính
a1) Chọn phương án c và phương án D;
a2) Chọn phương án B;
a3) Để biết một vị trí trong hàng ngang là bạn nam hay bạn nữ thì ta phải “mã hoá” chúng. Chẳng hạn, tương ứng với học sinh “nữ” là bit 1 và tương ứng với học sinh “nam” là bit 0.
Ví dụ: Trong hàng ngang học sinh đứng theo thứ tự từ trái qua phải là “nam” “nữ” “nam” “nữ” “nữ” “nam” “nam” “nữ” “nam” “nữ” thì được mã hoá thành dãy số nhị phân: 0101100101.
b) Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã
b1)
VN —> 0101011001001110.
Tin —> 01010100 01101001 01101110
b2) 0100100 01101111 01100001 —> Hoa
c) Biểu diễn số nguyên và số thực
c1) Số nguyên -27 chỉ cần dùng 1 byte để mã hoá vì -27 ∈ [-127, + 127]
c2) 11005 = 0.11005x105;
25,879 = 0.25879x102;
0,000984 = 0.984x10-3 ;
Loigiaihay.com
- Câu 2 trang 17 SGK Tin học 10
- Câu 1 trang 17 SGK Tin học 10
- Câu 3 trang 17 SGK Tin học 10
- Câu 4 trang 17 SGK Tin học 10
- Câu 5 trang 17 SGK Tin học 10
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Câu 6 trang 162 SGK Tin học lớp 10
- Câu 2 trang 162 SGK Tin học 10
- Lý thuyết Thực hành 10: Sử dụng trình duyệt Internet Explorer trang 152 SGK Tin học 10
- Hướng dẫn thực hành 10: Sử dụng trình duyệt Internet Explorer trang 152 SGK Tin học 10
- Bài thực hành 11: Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin trang 155 SGK Tin học 10