BÀI 1. CÂU CHUYỆN LỊCH SỬ
Lá cờ thêu sáu chữ vàng
Thực hành tiếng Việt trang 16
Quang Trung đại phá quân Thanh
Thực hành tiếng Việt trang 24
Ta đi tới
Minh sư
Trên sông truyền hịch
Việt Nam Lê Thái Tổ
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hoá)
Trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách (cuốn truyện lịch sử)
Củng cố, mở rộng bài 1
Thực hành đọc mở rộng bài 1
BÀI 2. VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN
Thu điếu
Thực hành tiếng Việt trang 42
Thiên Trường vãn vọng
Thực hành tiếng Việt trang 45
Ca Huế trên sông Hương
Qua Đèo Ngang
Thu vịnh
Mời trầu
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (một sản phẩm văn hoá truyền thống trong cuộc sống hiện tại)
Củng cố, mở rộng bài 2
Thực hành đọc mở rộng bài 2
BÀI 3. LỜI SÔNG NÚI
Hịch tướng sĩ
Thực hành tiếng Việt trang 64
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Thực hành tiếng Việt trang 68
Nam quốc sơn hà
Chiếu dời đô
Bài văn lộ bố khi đánh Tống
Chiếu cần vương
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức
Chuẩn bị hành trang
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước)
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
Củng cố, mở rộng bài 3
Thực hành đọc mở rộng bài 3
Đọc mở rộng bài 3
BÀI 4. TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ
Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
Thực hành tiếng Việt trang 84
Lai Tân
Thực hành tiếng Việt trang 86
Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
Vịnh cây vông
Ông phỗng đá
Giễu người thi đỗ
Hư danh
Bốn cái mong của thầy phán
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (ý nghĩa của tiếng cười trong đời sống)
Củng cố, mở rộng bài 4
Thực hành đọc mở rộng bài 4
BÀI 5. NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI
Trưởng giả học làm sang
Thực hành tiếng Việt trang 107
Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
Chùm ca dao trào phúng
Thực hành tiếng Việt trang 113
Giá không có ruồi
Lão hà tiện
Cưỡi ngỗng mà về
Lười đâu mà lười thế
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
Củng cố, mở rộng bài 5
Thực hành đọc mở rộng bài 5
Ôn tập học kì 1
BÀI 7. TIN YÊU VÀ ƯỚC VỌNG
Đồng chí
Thực hành tiếng Việt trang 40
Lá đỏ
Thực hành tiếng Việt trang 45
Những ngôi sao xa xôi
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Khúc bảy
Ngọn đèn đứng gác
Vầng trăng và những quầng lửa
Lá bưởi lá chanh
Tập làm một bài thơ tự do
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do
Thảo luận ý kiến về một vấn đề đời sống phù hợp với lửa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
Củng cố, mở rộng bài 7
Thực hành đọc mở rộng bài 7
Đọc mở rộng bài 7
BÀI 8. NHÀ VĂN VÀ TRANG VIẾT
Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam
Thực hành tiếng Việt trang 66
Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa
Thực hành tiếng Việt trang 69
Xe đêm
Nắng mới - sự thành thực của một tâm hồn giàu mơ mộng
Nhà văn và tác phẩm trong nhà trường, Thạch Lam và Hồ Dzếnh
Bình văn
Phân tích tác phẩm văn học hiện đại Việt Nam từ góc nhìn thể loại
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
Củng cố, mở rộng bài 8
Thực hành đọc mở rộng bài 8
BÀI 9. HÔM NAY VÀ NGÀY MAI
Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
Thực hành tiếng Việt trang 93
Choáng ngợp và đau đớn những cảnh báo từ loạt phim "Hành tinh của chúng ta"
Thực hành tiếng Việt trang 101
Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn
"Dấu chân sinh ái" của mỗi người và thông điệp từ Trái Đất
Từ điển yêu thích bầu trời và các vì sao
Bạn có biết: tại sao một số loài chim lại phải đi di cư?
Tuổi thơ dữ dội, 1989
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (tổ chức hợp lí nề nếp sinh hoạt của bản thân)
Củng cố, mở rộng bài 9
Thực hành đọc mở rộng bài 9
Đọc mở rộng bài 9
BÀI 10. SÁCH - NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH

Trắc nghiệm Văn 8 KNTT Lặng lẽ Sa Pa Văn 8 có đáp án

Trắc nghiệm Văn 8 KNTT Lặng lẽ Sa Pa

26 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nguyễn Thành Long sinh ra ở đâu?

  • A.
    Đà Nẵng
  • B.
    Huế
  • C.
    Quảng Nam
  • D.
    Sài Gòn
Câu 2 :

Nguyễn Thành Long xuất thân từ gia đình như thế nào?

  • A.
    Gia đình quan lại sa sút
  • B.
    Gia đình quý tộc
  • C.
    Gia đình nghèo
  • D.
    Gia đình viên chức nhỏ
Câu 3 :

Năm 18 tuổi, ông học tập ở đâu?

  • A.
    Hà Nội
  • B.
    Sài Gòn
  • C.
    Huế
  • D.
    Đà Nẵng
Câu 4 :

Nguyễn Thành Long bắt đầu viết văn khi nào?

  • A.
    Trước CMT8
  • B.
    Sau CMT8
  • C.
    Trong kháng chiến chống Mỹ
  • D.
    Khi đất nước hòa bình
Câu 5 :

Sau kháng chiến chống Pháp, Nguyễn Thành Long làm công việc gì?

  • A.
    Sáng tác văn chương
  • B.
    Biên tập
  • C.
    Dạy học
  • D.
    Tất cả đáp án trên
Câu 6 :

Nguyễn Thành Long chuyên viết thể loại nào?

  • A.
    Thơ và ký
  • B.
    Truyện ngắn và ký
  • C.
    Truyện ngắn và tiểu thuyết
  • D.
    Truyện ngắn và thơ
Câu 7 :

Đâu không phải là tác phẩm của Nguyễn Thành Long?

  • A.
    Vợ nhặt
  • B.
    Giữa trong xanh
  • C.
    Bát cơm cụ Hồ
  • D.
    Gió bấc gió nồm
Câu 8 :

Tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa được viết theo thể loại nào?

  • A.
    Hồi kí
  • B.
    Tiểu thuyết
  • C.
    Truyện ngắn
  • D.
    Tùy bút
Câu 9 :

Truyện Lặng lẽ Sa Pa có mấy nhân vật?

  • A.
    Một
  • B.
    Hai
  • C.
    Ba
  • D.
    Bốn
Câu 10 :

Truyện Lặng lẽ Sa Pa có nhân vật chính là ai?

  • A.
    Ông họa sĩ
  • B.
    Cô kĩ sư
  • C.
    Bác lái xe
  • D.
    Anh thanh niên
Câu 11 :

Tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa ra đời trong hoàn cảnh nào?

  • A.
    Khi tác giả tham gia chiến đấu
  • B.
    Khi tác giả về thăm quê
  • C.
    Trong chuyến đi thực tế của tác giả
  • D.
    Khi tác giả đi du học
Câu 12 :

Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa viết về đề tài gì?

  • A.
    Người trí thức
  • B.
    Ngừời nông dân
  • C.
    Người phụ nữ
  • D.
    Người lao động
Câu 13 :

Ngôi kể trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa?

  • A.
    Bác lái xe
  • B.
    Người kể giấu mặt
  • C.
    Ông họa sĩ
  • D.
    Anh thanh niên
Câu 14 :

Truyện Lặng lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai?

  • A.
    Tác giả
  • B.
    Anh thanh niên
  • C.
    Ông họa sĩ già
  • D.
    Cô gái
Câu 15 :

Nhận định nào không phù hợp với nội dung tư tưởng được thể hiện qua truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa?

  • A.
    Thể hiện vẻ đẹp của người lao động
  • B.
    Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước
  • C.
    Thể hiện khát vọng và niềm tin thắng kẻ thù
  • D.
    Thể hiện ý nghỉa của công việc thầm lặng
Câu 16 :

Văn bản Lặng lẽ Sa Pa sử dụng phương thức biểu đạt nào dưới đây?

  • A.
    Tự sự
  • B.
    Miêu tả
  • C.
    Biểu cảm
  • D.
    Tất cả đáp án trên
Câu 17 :

Nhận xét nào sau đây không đúng với nghệ thuật của truyện ngắn?

  • A.
    Ngôn ngữ giản dị, gần gũi
  • B.
    Xây dựng tình huống truyện tự nhiên
  • C.
    Tạo dựng mâu thuẫn truyện đầy kịch tính
  • D.
    Lời văn đầy chất thơ
Câu 18 :

Cốt truyện của Lặng lẽ Sa Pa là gì?

  • A.
    Cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ giữa ông họa sĩ, cô kĩ sư với anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn thuộc Sa Pa
  • B.
    Cuộc nói chuyện thú vị giữa người lái xe lên Sa Pa với cô kĩ sư và ông họa sĩ già
  • C.
    Anh thanh niên làm công tác trên đỉnh Yên Sơn thuộc Sa Pa tự kể về cuộc đời mình
  • D.
    Cuộc gặp gỡ giữa những người đang sống và làm việc trên đỉnh Yên Sơn thuộc Sa Pa nhưng trước đó chưa biết về nhau
Câu 19 :

Trong tác phẩm, anh thanh niên chủ yếu được tác giả miêu tả bằng cách nào?

  • A.
    Tự giới thiệu về mình
  • B.
    Được tác giả miêu tả trực tiếp
  • C.
    Hiện ra qua sự nhìn nhận, đánh giá của các nhân vật khác
  • D.
    Được giới thiệu qua lời kể của ông họa sĩ già
Câu 20 :

Câu “Cháu ở đây có nhiệm vụ đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu” có tác dụng gì?

  • A.
    Giới thiệu hoàn cảnh sống của anh thanh niên
  • B.
    Giới thiệu công việc của anh thanh niên
  • C.
    Giới thiệu cảnh sống của anh thanh niên
  • D.
    Giới thiệu đặc điểm khí hậu, thời tiết của Sa Pa
Câu 21 :

Qua lời kể của anh thanh niên, em nhận thấy công việc đó đòi hỏi người làm việc như thế nào?

  • A.
    Tỉ mỉ, chính xác
  • B.
    Có tinh thần trách nhiệm cao
  • C.
    A và B đúng
  • D.
    A và B sai
Câu 22 :

Theo em, thách thức lớn nhất với nhân vật anh thanh niên là gì?

  • A.
    Công việc vất cả, nặng nhọc
  • B.
    Sự cô đơn, vắng vẻ
  • C.
    Thời tiết khắc nghiệt
  • D.
    Cuộc sống thiếu thốn
Câu 23 :

Sự chân thành, hiếu khách của anh thanh niên thể hiện ở điểm nào dưới đây?

  • A.
    Thích đọc sách
  • B.
    Luôn làm việc đúng giờ
  • C.
    Niềm nở chào đón, tặng quà cho khách
  • D.
    Xem công việc là niềm hạnh phúc
Câu 24 :

“Không, bác đừng mất công vẽ cháu! Cháu giới thiệu với bác ông kĩ sư vườn rau dưới Sa Pa…! … Hay là, đồng chí nghiên cứu khoa học ở cơ quan cháu ở dưới ấy đấy”. Câu nói

  • A.
    Dũng cảm, gan dạ
  • B.
    Khiêm tốn, thành thực
  • C.
    Chăm chỉ, cần cù
  • D.
    Cởi mở, hào phóng
Câu 25 :

Các nhân vật khác có tác dụng gì trong truyện?

  • A.
    Làm cho truyện tăng phần kịch tính
  • B.
    Giúp cho truyện có nhiều tình tiết hơn
  • C.
    Góp phần làm nổi bật nhân vật anh thanh niên
  • D.
    Tất cả đáp án trên
Câu 26 :

Tại sao tác giả lại đặt điểm nhìn vào nhân vật ông họa sĩ mà không phải là bác lái xe hay cô kĩ sư?

  • A.
    Ông làm nghệ thuật nên có đôi mắt nhìn người tinh tế hơn
  • B.
    Ông đã nhiều tuổi nên có vốn sống phong phú hơn
  • C.
    Ông đang khát khao tìm kiếm một bức họa để đời
  • D.
    Tất cả đáp án trên