Grammar - Unit 6. Preserving our heritage - SBT Tiếng Anh 11 Global Success>
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. 2. Choose the best answers to complete the following sentences.3. Rewrite the sentences replacing the underlined relative clauses with to-infinitive clauses.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Bài 1
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Using social media is a good way (introduce) ________ local heritage to the world.
2. Ha Long Bay is the only heritage site in Viet Nam (recognise) ________ twice by UNESCO.
3. The last continent (discover) ________ was Antarctica in the early 1800s.
4. My mother is the oldest member (join) ________ the folk dance club.
5. They hired a team of experts (restore) ________ the wall paintings inside the pagoda.
6. The best way (enjoy) ________ folk music is to watch live performances.
7. My brother participated in the competition (test) ________ his ideas about promoting heritage.
8. Norwegian explorer, Roald Amundsen was the first person (reach) ________ the South Pole.
Phương pháp giải:
Mệnh đề to-infinitive có thể được dùng:
- diễn tả mục đích.
- để sửa đổi một danh từ hoặc cụm danh từ có chứa số thứ tự (the first, the second, ...), so sánh nhất (the best, the most,…), next, last, và only.
Lời giải chi tiết:
1. Câu diễn tả mục đích => to introduce
Using social media is a good way to introduce local heritage to the world.
(Sử dụng phương tiện truyền thông xã hội là một cách hay để giới thiệu di sản địa phương với thế giới.)
2. the only + Noun + to V => to be recognised
Ha Long Bay is the only heritage site in Viet Nam to be recognised twice by UNESCO.
(Vịnh Hạ Long là di sản duy nhất của Việt Nam được UNESCO hai lần công nhận.)
3. The last + Noun + to V => to be discovered
The last continent to be discovered was Antarctica in the early 1800s.
(Lục địa cuối cùng được phát hiện là Nam Cực vào đầu những năm 1800.)
4. the oldest + Noun + to V => to join
My mother is the oldest member to join the folk dance club.
(Mẹ tôi là thành viên lớn tuổi nhất tham gia câu lạc bộ dân vũ.)
5. Câu diễn tả mục đích => to restore
They hired a team of experts to restore the wall paintings inside the pagoda.
(Họ đã thuê một nhóm chuyên gia để khôi phục lại những bức tranh tường bên trong chùa.)
6. The best + Noun + to V => to enjoy
The best way to enjoy folk music is to watch live performances.
(Cách tốt nhất để thưởng thức âm nhạc dân gian là xem các buổi biểu diễn trực tiếp.)
7. Câu diễn tả mục đích => to test
My brother participated in the competition to test his ideas about promoting heritage.
(Anh trai tôi tham gia cuộc thi để thử nghiệm ý tưởng của mình về việc quảng bá di sản.)
8. the first + Noun + to V => to reach
Norwegian explorer, Roald Amundsen was the first person to reach the South Pole.
(Nhà thám hiểm người Na Uy, Roald Amundsen là người đầu tiên đến Nam Cực.)
Bài 2
2. Choose the best answers to complete the following sentences.
(Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)
1. Son Doong Cave is the largest cave __________ in Phong Nha-Ke Bang National Park.
A. to be discovered
B. discovering
C. discover
D. which discovered
2. The first thing __________ when you enter the city is the big, wooden church.
A. noticed
B. to notice
C. notice
D. noticing
3. The travel agency offers a lot of destinations for tourists __________ from.
A. choosing
B. choose
C. to be choosing
D. to choose
4. The first city __________ the Summer Olympics twice was Paris, France.
A. that hosts
B. hosting
C. to host
D. hosted
5. What are the most interesting things for a tourist __________ in your city?
A. see and do
B. to see and do
C. seeing and doing
D. can see and do
6. Located on a bridge over the Thu Bon River, Cau Pagoda is one of the most interesting places __________ in Hoi An.
A. to visit
B. visited
C. visiting
D. being visited
7. One of the first sites that __________ to UNESCO’s World Heritage List was Yellowstone National Park in the United States.
A. adding
B. to add
C. was added
D. added
8. At 16, Mary left school __________ of her younger brothers.
A. take care
B. taking care
C. to take care
D. to be taken care
Lời giải chi tiết:
1. A. to be discovered (the largest + noun + to V)
Son Doong Cave is the largest cave to be discovered in Phong Nha-Ke Bang National Park.
(Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất được phát hiện tại Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng.)
2. B. to notice (the first + noun + to V)
The first thing to notice when you enter the city is the big, wooden church.
(Điều đầu tiên nhận thấy khi bạn bước vào thành phố là nhà thờ lớn bằng gỗ.)
3. D. to choose (Câu chỉ mục đích nên cần to-infinitive => chọn “to choose”.)
The travel agency offers a lot of destinations for tourists to choose from.
(Các công ty du lịch cung cấp rất nhiều điểm đến cho khách du lịch lựa chọn.)
4. C. to host (the first + noun + to V)
The first city to host the Summer Olympics twice was Paris, France.
(Thành phố đầu tiên đăng cai Thế vận hội Mùa hè hai lần là Paris, Pháp.)
5. B. to see and do (Câu chỉ mục đích nên cần to-infinitive (for sb to do sth) => chọn “to see and do”.)
What are the most interesting things for a tourist to see and do in your city?
(Những điều thú vị nhất cho khách du lịch để xem và làm trong thành phố của bạn là gì?)
6. A. to visit (the most + adj + noun + to V)
Located on a bridge over the Thu Bon River, Cau Pagoda is one of the most interesting places to visit in Hoi An.
(Nằm trên cây cầu bắc qua sông Thu Bồn, chùa Cầu là một trong những địa điểm tham quan thú vị nhất ở Hội An.)
7. C. was added (“that” là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ “One of the first sites” nên sau “that” cần động từ dạng bị động => chọn “was added”.)
One of the first sites that was added to UNESCO’s World Heritage List was Yellowstone National Park in the United States.
(Một trong những địa điểm đầu tiên được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới của UNESCO là Công viên Quốc gia Yellowstone ở Hoa Kỳ.)
8. C. to take care (Câu chỉ mục đích nên cần dùng mệnh đề to-infinitive => chọn “to take care”.)
At 16, Mary left school to take care of her younger brothers.
(Năm 16 tuổi, Mary nghỉ học để chăm sóc các em trai.)
Bài 3
3. Rewrite the sentences replacing the underlined relative clauses with to-infinitive clauses.
(Viết lại câu thay thế mệnh đề quan hệ được gạch chân bằng mệnh đề nguyên thể có "to".)
1. My parents don’t like living in a flat. They wish they had a garden that they could enjoy.
⟶ My parents don’t like living in a flat. They wish they had a garden ________________.
2. He loves parties. He is always the first person who comes and the last one who leaves.
⟶ He loves parties. He is always the first _____________ and the last ________________.
3. The last person who leaves the room must turn off the lights.
⟶ The last person _________________________ must turn off the lights.
4. Mai was the last student in my class who joined the trip to the Imperial Citadel this weekend.
⟶ Mai was the last student in my class _____________________________________.
5. The first job applicant that we will interview today doesn’t have any experience.
⟶ The first job applicant _________________________________ doesn’t have any experience.
6. I’ve got a nice present for my mum, but I haven’t got any paper that I could wrap it with.
⟶ I’ve got a nice present for my mum, but I haven’t got any paper ___________________.
7. The most interesting thing that you can do in Ha Long is to go on a boat tour around the islands.
⟶ The most interesting thing __________________ is to go on a boat tour around the islands.
8. There are many ways that you can enjoy don ca tai tu in Mekong River Delta.
⟶ There are many ways __________________________________________.
Lời giải chi tiết:
1. My parents don't like living in a flat. They wish they had a garden to enjoy.
(Cha mẹ tôi không thích sống trong một căn hộ. Họ ước họ có một khu vườn để tận hưởng.)
2. He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
(Anh ấy thích tiệc tùng. Anh ấy luôn là người đầu tiên đến và là người cuối cùng rời đi.)
3. The last person to leave the room must turn off the lights.
(Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.)
4. Mal was the last student in my class to join the trip to the Imperial Citadel this weekend.
(Mal là học sinh cuối cùng trong lớp tôi tham gia chuyến đi đến Hoàng Thành vào cuối tuần này.)
5. The first job applicant to be interviewed today doesn't have any experience.
(Người xin việc đầu tiên được phỏng vấn ngày hôm nay không có bất kỳ kinh nghiệm nào.)
6. I've got a nice present for my mum, but I haven't got any paper to wrap it with.
(Tôi có một món quà tuyệt vời cho mẹ của mình, nhưng tôi không có giấy để bọc nó.)
7. The most interesting thing to do in Ha Long is to go on a boat tour around the islands.
(Điều thú vị nhất ở Hạ Long là đi thuyền tham quan quanh các đảo.)
8. There are many ways to enjoy don ca tai tu in Mekong River Delta.
(Có nhiều cách thưởng thức đờn ca tài tử ở Đồng bằng sông Cửu Long.)
- Reading - Unit 6. Preserving our heritage - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Speaking - Unit 6. Preserving our heritage - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Writing - Unit 6. Preserving our heritage - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Vocabulary - Unit 6. Preserving our heritage - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Pronunciation - Unit 6. Preserving our heritage - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Writing - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Speaking - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Reading - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Grammar - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Vocabulary - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Writing - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Speaking - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Reading - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Grammar - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Vocabulary - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success