Bài 10. Đoạn mạch song song trang 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo>
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở 30 Ω và 60 Ω mắc song song thì có điện trở tương đương là
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
10.1
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở 30 Ω và 60 Ω mắc song song thì có điện trở tương đương là
Α. 20 Ω.
B. 45 Ω.
C. 90 Ω.
D. 180 Ω.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
\(R = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{30.60}}{{30 + 60}} = 20(\Omega )\)
Đáp án: A
10.2
Mắc song song hai điện trở R1 = R2 = R vào đoạn mạch có hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là
A. \(\frac{U}{R}\)
B. \(\frac{U}{{2R}}\)
C. \(\frac{{2U}}{R}\)
D. \(\frac{U}{{4R}}\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là: \(I = \frac{U}{{\frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}} = \frac{U}{R}\)
Đáp án: A
10.3
Cho sơ đồ đoạn mạch điện như hình bên.
Biết R1 = 80 Ω , R2 = 60 Ω và số chỉ của vôn kế là 24 V. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,3 A.
B. 0,4 A.
C. 0,7 A.
D. 0,17 A.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
Số chỉ của ampe kế là: \(I = \frac{U}{R} = \frac{U}{{\frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}} = \frac{{24}}{{\frac{{80.60}}{{80 + 60}}}} = 0,7(A)\)
Đáp án: C
10.4
Nếu mắc nối tiếp hai điện trở giống hệt nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện chạy qua chúng là I. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
A. 0,5I.
B. I.
C. 2I.
D. 4I.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
\(\frac{I}{{I'}} = \frac{{{R_{//}}}}{{{R_{nt}}}} = \frac{R}{{2R}} = 0,5 \to I' = 2I\)
Đáp án: C
10.5
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 có trị số không đổi và mắc song song với nhau. Biết R1 < R2. Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch điện này là R. Đáp án nào sau đây là đúng?
A. \(R < {R_1}.\)
B. \({R_1} < R < {R_2}.\)
C.\(R > {R_2}.\)
D.\(R > ({R_1} + {R_2}).\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
Khi các điện trở mắc song song, điện trở tương đương luôn nhỏ hơn điện trở nhỏ nhất trong mạch. Điều này có nghĩa là: \(R < {R_1}.\) Vì R1 là điện trở nhỏ nhất trong hai điện trở
Đáp án: A
10.6
Một dây cáp điện có lõi gồm 24 sợi nhỏ bện lại với nhau. Đặt hiệu điện thế 1,5 V vào giữa hai đầu dây cáp thì cường độ dòng điện qua dây là 25 A. Tính điện trở của mỗi sợi nhỏ.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
Xem dây cáp điện gồm 24 sợi dây dẫn nhỏ mắc song song với nhau.
Gọi điện trở của mỗi sợi dây dẫn nhỏ là R, ta có:
\(\begin{array}{l}{R_{td}} = \frac{R}{{24}}\\ \Rightarrow \frac{R}{{24}} = \frac{U}{I} = \frac{{1,5}}{{25}} = 0,06 \Rightarrow R = 1,44(\Omega )\end{array}\)
10.7
Cho sơ đồ đoạn mạch điện AB như hình bên. Biết R1 = 20 Ω, R2 = 100 Ω, R3 = 40 Ω và các ampe kế có điện trở không đáng kể. Nếu số chỉ của ampe kế A2 là 100 mA thì số chỉ của ampe kế A1 là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
Đoạn mạch điện gồm ba điện trở mắc song song.
Số chỉ của ampe kế A2 là cường độ dòng điện qua điện trở R2:
\({I_2} = 100mA = 0,1A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện: \(U = {U_2} = {I_2}{R_2} = 0,1.100 = 10(V)\)
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R3:
\(\begin{array}{l}{I_1} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{{10}}{{20}} = 0,5(A)\\{I_3} = \frac{U}{{{R_3}}} = \frac{{10}}{{40}} = 0,25(A)\end{array}\)
Số chỉ của ampe kế A, là cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I = {I_1} + {I_2} + {I_3} = 0,5 + 0,1 + 0,25 = 0,85(A)\)
10.8
Trong mạch điện AB như hình bên, gồm các bóng đèn có hiệu điện thế và công suất định mức sao cho khi đóng công tắc điện, cả bốn bóng đèn đều sáng bình thường.
a) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn nào là lớn nhất? Vì sao?
b) Giả sử có một bóng đèn bị hỏng và khiến cho ba bóng đèn còn lại cũng bị tắt theo. Đèn bị hỏng có thể là đèn nào trong số bốn bóng đèn trong mạch điện?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch
Lời giải chi tiết:
a) Sơ đồ đoạn mạch: Đ1 nt (Đ2 // (Đ3 nt Đ4)).
Gọi cường độ dòng điện qua mỗi đèn lần lượt là \({I_1},{I_2},{I_3},{I_4}.\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_3} = {I_4}\\{I_3} + {I_2} = {I_1}\end{array} \right.\)
Như vậy, cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 có giá trị lớn nhất.
b) Bóng đèn Đ1 mắc nối tiếp với hai nhánh chứa các đèn còn lại, vì thế nếu Đ1 bị hỏng thì mạch điện bị hở và cả ba bóng đèn kia cũng tắt.
10.9
Trong đoạn mạch điện ở hình bên, hai điện trở là giống nhau, công tắc điện K đang ở trạng thái đóng và hiệu điện thế UAB của đoạn mạch được giữ không đổi. Số chỉ của ampe kế và vôn kế thay đổi như thế nào nếu công tắc K bị ngắt?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc song song
Lời giải chi tiết:
Khi K đóng, đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: \(I = \frac{U}{{\frac{R}{2}}} = \frac{{2U}}{R}\)
Khi K ngắt, đoạn mạch chỉ còn lại một điện trở: \(I' = \frac{U}{R} < I\)
Vậy, số chỉ của ampe kế giảm còn số chỉ của vôn kế không đổi và bằng hiệu điện thế UAB.
10.10
Cho sơ đồ đoạn mạch điện hình bên, trong đó R1 = R2 = R3 = R. Nếu số chỉ của ampe kế A1 là 10 mA thì số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch
Lời giải chi tiết:
Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua điện trở R1: \({I_1} = 10mA.\)
Vì R1 // (R2 nt R3) nên ta có: \({I_1}{R_1} = {I_{23}}{R_{23}} \Rightarrow 10R = {I_{23}}(R + R) \Rightarrow {I_{23}} = 5mA\)
Dòng điện đo bởi ampe kế A2 bằng tổng của dòng điện qua nhánh chứa R1 và nhánh chứa R23:
\(I = {I_1} + {I_{23}} = 10 + 5 = 15(mA)\)
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 34. Nguồn Carbon. Chu trình Carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 33. Khai thác nhiên liệu hóa thạch trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 32. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Polymer trang 85, 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Nguồn Carbon. Chu trình Carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 33. Khai thác nhiên liệu hóa thạch trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 32. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Polymer trang 85, 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo