Giải đề thi học kì 1 toán lớp 6 năm 2020 - 2021 phòng GD TP Hải Dương>
Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 năm 2020 - 2021 phòng GD TP Hải Dương với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Câu 1 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).
\(a)\,\,18.36 + 64.18 - 200\)
\(b)\,\,600 - \left[ {\left( {\left| { - 36} \right| + {4^3}} \right):{5^2}} \right]\)
\(c)\,\,{5^{2021}}:{5^{2019}} + {3^2}{.2^2} + \left| {\left( { - 4} \right){{.2020}^0}} \right|\)
\(d)\,\,234 + \left| { - 117} \right| + \left( { - 17} \right) + \left( { - 234} \right)\)
Câu 2 (3,0 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 27 + 4x = 107
b) 3.2x+1 – 5 = 19
c) |x – 3| + 4 = 16
d) \(48 \vdots x;\,\,112 \vdots x\) và 3 < x < 8.
Câu 3 (1,5 điểm):
Một số sách sau khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 17 cuốn, 18 cuốn đều thừa 2 cuốn. Tính số cuốn sách biết rằng số sách trong khoảng 350 đến 400 cuốn.
Câu 4 (2,0 điểm):
Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 5cm.
a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Trên tia đối của tia BO lấy điểm C sao cho BC = 2cm. Chứng tỏ rằng B là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho \(A = 3 + {3^3} + {3^5} + {3^7} + ... + {3^{97}} + {3^{99}}\). Chứng minh rằng A chia hết cho 30.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
\(\begin{array}{l}a)\,\,18.36 + 64.18 - 200\\ = 18.\left( {36 + 64} \right) - 200\\ = 18.100 - 200\\ = 1800 - 200\\ = 1600\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\,\,600 - \left[ {\left( {\left| { - 36} \right| + {4^3}} \right):{5^2}} \right]\\ = 600 - \left[ {\left( {36 + 64} \right):25} \right]\\ = 600 - \left[ {100:25} \right]\\ = 600 - 4\\ = 596\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c)\,\,{5^{2021}}:{5^{2019}} + {3^2}{.2^2} + \left| {\left( { - 4} \right){{.2020}^0}} \right|\\ = {5^2} + 9.4 + \left| {\left( { - 4} \right).1} \right|\\ = 25 + 36 + 4\\ = 25 + 40\\ = 65\end{array}\)
\(\begin{array}{l}d)\,\,234 + \left| { - 117} \right| + \left( { - 17} \right) + \left( { - 234} \right)\\ = 234 + 117 + \left( { - 17} \right) + \left( { - 234} \right)\\ = \left[ {234 + \left( { - 234} \right)} \right] + \left[ {117 + \left( { - 17} \right)} \right]\\ = 0 + 100\\ = 100\end{array}\)
Câu 2:
a) 27 + 4x = 107
4x = 107 – 27
4x = 80
x = 80 : 4
x = 20.
Vậy x = 20.
b) 3.2x+1 – 5 = 19
3.2x+1 = 19+5
3.2x+1 = 24
2x+1 = 24 : 3
2x+1 = 8
x + 1 = 3
x = 2
Vậy x = 2.
c) |x – 3| + 4 = 16
|x – 3| = 16 -4
|x – 3| = 12
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3 = 12}\\{x - 3 = - 12}\end{array}} \right.\\ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 12 + 3}\\{x = - 12 + 3}\end{array}} \right.\\ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 15}\\{x = - 9}\end{array}} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 9;15} \right\}\)
d) \(48 \vdots x;\,\,112 \vdots x\) và 3 < x < 8.
Ta có: \(48 \vdots x;\,\,112 \vdots x \Rightarrow x \in \)ƯC(48; 112)
\(48 = {2^4}.3;\,\,112 = {2^4}.7\)
=> ƯCLN(48; 112) = 24 = 16
=> ƯC(48; 112) = Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
Mà 3 < x < 8 nên x = 4
Vậy x = 4.
Câu 3:
Gọi số cuốn sách cần tìm là x (\(x \in \mathbb{N},\,\,350 < x < 400\))
Vì sau khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 17 cuốn, 18 cuốn đều thừa 2 cuốn nên:
\(\left( {x - 2} \right) \vdots 12;\,\,\,\left( {x - 2} \right) \vdots 15;\,\,\,\left( {x - 2} \right) \vdots 18\)
\( \Rightarrow \left( {x - 2} \right) \in BC\left( {12;15;18} \right)\)
Ta có: \(12 = {2^2}.3;\,\,\,15 = 3.5;\,\,\,18 = {2.3^2}\)
\(BCNN(12;15;18) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\)
\(BC(12;15;18) = B(180) = {\rm{\{ }}0;180;360;540;...{\rm{\} }}\)
\(\left( {x - 2} \right) \in {\rm{\{ }}0;180;360;540;...{\rm{\} }}\)
\(x \in {\rm{\{ }}0;182;362;542;...{\rm{\} }}\) mà \(350 < x < 400\)
Suy ra x = 362
Vậy số cuốn sách cần tìm là 362 cuốn
Câu 4:
a) Trên tia Ox có OA < OB( 3cm < 5cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B
b) Do A nằm giữa hai điểm O và B
\(\begin{array}{l} \Rightarrow OA + AB = OB\\3 + AB = 5\\AB = 5 - 3\\AB = 2cm\end{array}\)
c) Ta có BO và BC là hai tia đối nhau
Mà A thuộc tia BO nên hai tia BA và BC đối nhau
=> B nằm giữa A và C
Mặt khác \(AB = BC = 2cm\)
Vậy B là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Câu 5:
\(\begin{array}{l}A = 3 + {3^3} + {3^5} + {3^7} + ... + {3^{97}} + {3^{99}}\\A = 3.\left( {1 + {3^2}} \right) + {3^5}.\left( {1 + {3^2}} \right) + ... + {3^{97}}.\left( {1 + {3^2}} \right)\\A = 3.10 + {3^5}.10 + ... + {3^{97}}.10\\A = 10.\left( {3 + {3^5} + ... + {3^{97}}} \right)\\ \Rightarrow A \vdots 10\end{array}\)
Mà ta dễ thấy từng số hạng trong A chia hết cho 3 nên \(A \vdots 3\)
Vậy \(A \vdots 30\)(đpcm).
Loigiaihay.com
- Đề thi kì 1 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 trường THCS Marie Curie
- Đề thi kì 1 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Tân Phú
- Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 trường THCS Tây Mỗ
- Giải đề thi học kì 1 toán lớp 6 năm 2020 - 2021 phòng GD Thành phố Huế
- Giải đề thi học kì 1 toán lớp 6 năm 2020 - 2021 quận 12
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục