Giải bài tập 5.58 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá


Góc giữa hai mặt phẳng ((alpha ):x + 2y + 2z - 1 = 0) và ((beta ):7x - 8y - 15z + 3 = 0) bằng: A. ({135^circ }) B. ({45^circ }) C. ({60^circ }) D. ({120^circ })

Đề bài

Góc giữa hai mặt phẳng \((\alpha ): x + 2y + 2z - 1 = 0\) và \((\beta ): 7x - 8y - 15z + 3 = 0\) bằng:

A. \({135^\circ }\)

B. \({45^\circ }\)

C. \({60^\circ }\)

D. \({120^\circ }\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Góc giữa hai mặt phẳng được xác định bởi góc giữa hai vectơ pháp tuyến \({\vec n_1}\) và \({\vec n_2}\) của chúng.

Ta tính \(\cos \theta \) theo công thức: \(\cos \theta  = \frac{{|{{\vec n}_1} \cdot {{\vec n}_2}|}}{{\left| {{{\vec n}_1}} \right|.\left| {{{\vec n}_2}} \right|}}\) .

Với \(\theta \) là góc giữa hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Vector pháp tuyến của \((\alpha )\) là \({\vec n_1} = (1;2;2)\).

Vector pháp tuyến của \((\beta )\) là \({\vec n_2} = (7; - 8; - 15)\).

Tích vô hướng \({\vec n_1} \cdot {\vec n_2}\): \({\vec n_1} \cdot {\vec n_2} = 1 \cdot 7 + 2 \cdot ( - 8) + 2 \cdot ( - 15) = 7 - 16 - 30 =  - 39\) .

Độ dài của \({\vec n_1}\) và \({\vec n_2}\):

\(\left| {{{\vec n}_1}} \right| = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}}  = \sqrt {1 + 4 + 4}  = \sqrt 9  = 3\) .

\(\left| {{{\vec n}_2}} \right| = \sqrt {{7^2} + {{( - 8)}^2} + {{( - 15)}^2}}  = \sqrt {49 + 64 + 225}  = \sqrt {338} \).

Tính \(\cos \theta \): \(\cos \theta  = \frac{{| - 39|}}{{3 \cdot \sqrt {338} }} = \frac{{39}}{{3\sqrt {338} }} = \frac{{13}}{{\sqrt {338} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) .

Từ đó suy ra \(\theta  \approx {45^\circ }\).

Chọn B


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 5.59 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Góc giữa đường thẳng (d:frac{x}{1} = frac{{y - 1}}{2} = frac{z}{1}) và mặt phẳng ((alpha ):4x + 3y + 5z - 4 = 0) bằng: A. ({30^circ }) B. ({120^circ }) C. ({60^circ }) D. ({150^circ })

  • Giải bài tập 5.57 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 6}}{2}\) và \(d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - 2t}\\{y = 2 - 3t}\\{z = 2 - 6t}\end{array}} \right.\) (với \(t \in \mathbb{R}\)). Khi đó \(\cos (d,d')\) bằng: A. \(\frac{{20}}{{21}}\). B. \(\frac{4}{{21}}\). C. \( - \frac{4}{{21}}\). D. \( - \frac{{20}}{{21}}\).

  • Giải bài tập 5.56 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Khoảng cách từ tâm \(I\) của mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 22 = 0\) đến mặt phẳng \((\alpha ):3x - 2y + 6z + 14 = 0\) bằng: A. \(1\). B. \(2\). C. \(3\). D. \(4\).

  • Giải bài tập 5.55 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Cho mặt cầu ((S):{x^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 6). Đường kính của ((S)) bằng: A. (3). B. (sqrt 6 ). C. (2sqrt 6 ). D. 12.

  • Giải bài tập 5.54 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Phương trình mặt cầu tâm \(I(2;1; - 1)\), bán kính \(R = 2\) là: A. \({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 1)^2} = 4\). B. \({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 1)^2} = 2\). C. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 1)^2} = 2\). D. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 1)^2} = 4\).

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí