Viết: Tập chép: Dậy sớm. Chữ hoa D>
Tải vềGiải Bài 5: Viết: Tập chép: Dậy sớm. Chữ hoa D SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....
Câu 1
Câu 1: Tập chép
Dậy sớm
Tinh mờ em thức dậy
Rửa mặt rồi đến trường
Em bước vội trên đường
Núi giăng hàng trước mặt.
Sương trắng viền quanh núi
Như một chiếc khăn bông
- Ồ, núi ngủ lười không!
Giờ mới đang rửa mặt.
THANH HÀO
Câu 2
a. Chữ l hay n?
Giờ chơi vừa mới điểm
Gió □ấp đâu ùa ra,
□àm □ụ hồng chúm chím
Bật cười quá, □ở hoa.
THY NGỌC
b. Chữ i hay iê?
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chim đến t□`m mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm ch□`u
Kê cái đòn gánh bao nh□u người ngồi.
TRẦN ĐĂNG KHOA
c. Vần en hay eng?
X□ giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu l□ k□ nghe thật vui tai.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hay n?
Giờ chơi vừa mới điểm
Gió nấp đâu ùa ra,
Làm nụ hồng chúm chím
Bật cười quá, nở hoa.
THY NGỌC
b. Chữ i hay iê?
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
TRẦN ĐĂNG KHOA
c. Vần en hay eng?
Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật vui tai.
Câu 3
Câu 3: Tập viết
a. Viết chữ hoa D
b. Viết ứng dụng: Diều sáo bay lưng trời
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thắt, nét cong phải và nét cong trái.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái sát ĐK dọc 2 và hơi lượn vòng khi bắt đầu đến ĐK ngang 1 và kết hợp viết nét thắt tiếp xúc với ĐK ngang 1.
+ Bước 2: Không nhấc bút, viết liền mạch nét cong phải (lưng của nét cong phải tiếp xúc với đường kẻ dọc 3) tiếp tục viết liền mạch nét cong trái và dừng bút tại ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2 (Lưng của nét cong trái tiếp xúc với ĐK dọc 1)
Loigiaihay.com
- Đọc: Trường em
- Nói và nghe: Nói lời chào, lời chia tay. Giới thiệu về trường em
- Viết: Luyện tập viết tên riêng; Nội quy
- Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về trường học
- Chia sẻ và đọc: Cái trống trường em
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay