Đọc: Mỗi người một việc>
Tải vềGiải Bài Đọc: Mỗi người một việc SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....
Phần I
MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC
Cái chổi thấy rác, quét nhà
Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may
Quyển vở chép chữ cả ngày
Ngọn mướp xoè lá, vươn “tay” leo giàn
Đồng hồ biết chỉ thời gian
Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò
Con gà báo Sáng “Ó... o...”
Cánh cửa biết mở để cho nắng vào
Mỗi người một việc vui sao
Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
Phần II
Đọc hiểu:
Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và đọc kĩ bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Những đồ vật, con vật và loài cây xuất hiện trong bài thơ đó là:
- Đồ vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cá rá, cánh cửa
- Con vật: con gà
- Loài cây: mướp
Câu 2
Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 8 câu thơ đầu.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý: Em lựa chọn một đồ vật (loài vật, con vật) để nói về lợi ích. Ví dụ:
- Cái chổi: Quét dọn sạch sẽ
- Con gà: Thông báo trời sáng, ngày mới tới
- Mướp: Làm đồ ăn
Câu 3
Câu 3: Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.
Phương pháp giải:
Em tìm câu hỏi ở cuối bài rồi liên hệ thực tế để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
- Trả lời: Bé quét nhà giúp mẹ, xâu kim giúp bà, đọc báo cho ông nghe, nhặt cỏ với bố, làm bài tập về nhà.
Phần III
Luyện tập
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ để xếp vào các nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Người: bé
- Vật: chổi, kim, chỉ, vở, đồng hồ, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa
- Con vật: gà
- Thời gian: ngày, buổi sáng
Câu 2
Câu 2: Tìm trong các từ ngữ trên:
a) Một từ trả lời cho câu hỏi Ai?
b) Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c) Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Phương pháp giải:
Em dựa vào các từ ngữ ở bài tập 1 để trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Bé
b) Gà
c) Đồng hồ
Loigiaihay.com
- Nói và nghe: Chào hỏi, tự giới thiệu
- Viết: Luyện tập chào hỏi, tự giới thiệu
- Tự đọc sách báo: Đọc mục lục sách
- Viết: Tập chép: Đôi bàn tay em. Chữ hoa A
- Chia sẻ và đọc: Làm việc thật là vui
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay