Bài 31.5, 31.6, 31.7, 31.8 trang 73 SBT Vật lí 10 >
Giải bài 31.5, 31.6, 31.7, 31.8 trang 73 sách bài tập vật lý 10. Một lượng khí có thể tích 200 cm3 ở nhiệt độ 16°c và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là :
31.5.
Một lượng khí có thể tích 200 cm3 ở nhiệt độ 16°C và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là :
A. V0= 18,4 cm3. B. V0= 1,84 m3.
C. V0= 184 cm3. D. V0= 1,02 m3.
Phương pháp giải:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
\(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có
\({p_1} = 740mmHg = 98658Pa;\\{V_1} = 200c{m^3} = {2.10^{ - 4}}{m^3} = ;\\{T_1} = 16 + 273 = 289K\)
\({p_0} = {10^5}Pa;{V_0} = ?{m^3};{T_0} = 0 + 273 = 273K\)
\(\dfrac{{{p_0}{V_0}}}{{{T_0}}} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} \to {V_0} = \dfrac{{{T_0}{p_1}{V_1}}}{{{p_0}{T_1}}} \\= \dfrac{{{{273.98658.2.10}^{ - 4}}}}{{{{10}^5}.289}} = {1,86.10^{ - 4}}{m^3} = 186c{m^3}\)
Chọn đáp án C
31.6.
Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10°C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng không khí đã ra khỏi phòng xấp xỉ bằng:
A. 1,58 \({m^3}\)
B. 16 \({m^3}\)
C. 0 \({m^3}\)
D. 1,6 \({m^3}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
\(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn):
p0 = 76 cmHg; V0 = 5.8.4 = 160 m3; T0 = 273 K
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái 2:
p2 = 78 cmHg; V2 ; T2 = 283 K
Ta có \({{{p_0}{V_0}} \over {{T_0}}} = {{{p_2}{V_2}} \over {{T_2}}} = > {V_2} = {{{p_0}{V_0}{T_2}} \over {{T_0}{p_2}}} \\= {{76.160.283} \over {273.78}} \approx 161,60({m^3})\)
Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng
ΔV = V2 – V1 = 161,6 – 160 = 1,6 m3.
Chọn đáp án D
31.7.
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
\(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
- Thể tích hình cầu
\(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
\({{{p_1}{V_1}} \over {{T_1}}} = {{{p_2}{V_2}} \over {{T_2}}} = > {V_1} = {{{p_2}{V_2}{T_1}} \over {{T_2}{p_1}}}\)
<=> \({4 \over 3}\pi R_1^3 = {{0,03.\left( {{4 \over 3}\pi {{.10}^3}} \right).300} \over {200.1}} = > {R_1} = 3,56m\)
31.8.
Tính khối lượng riêng của không khí ở 100°C và áp suất 2.105 Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0°C và 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
\(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
- Khối lượng riêng \(\rho = \dfrac{m}{V}\)
Lời giải chi tiết:
Thể tích của 1 kg không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_0} = {m \over {{\rho _0}}} = {1 \over {1,29}} = 0,78{m^3}\)
Ở 00C và 101 kPa: p0 = 101 kPa
V0 = 0,78 m3
T0 = 273 K
Ở 1000C và 200 kPa: p = 200 kPa
T = 273 K
V = ?
Ta có \({{{p_0}{V_0}} \over {{T_0}}} = {{pV} \over T} = > V = 0,54{m^3}\)
Do đó \(\rho = {{1kg} \over {0,54{m^3}}} = 1,85(kg/{m^3})\)
Loigiaihay.com