Giải Bài 3: Anh em sinh đôi VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống >
Nối các từ trong bông hoa với nhóm thích hợp. Nối mỗi phong thư với một hộp thư phù hợp. Gạch dưới các danh từ trong đoạn văn. Viết những danh từ tìm được trong đoạn văn ở bài tập a vào nhóm, thích hợp. Viết 1 danh từ phù hợp với mỗi nhóm dưới đây. Viết 3 câu, mỗi câu chứa 1 danh từ chung hoặc 1 danh từ riêng. Gạch dưới các danh từ đó. Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc đã nghe. Viết các thông tin vào chỗ trống để giới thiệu về bản thân em
Luyện từ và câu
Câu 1:
Nối các từ trong bông hoa với nhóm thích hợp.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ và nối vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Nối mỗi phong thư với một hộp thư phù hợp.
G: Mỗi phong thư ghi nội dung hoặc cách viết của một nhóm từ trên hộp thư A hoặc B.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các phong thư và hộp và nối phù hợp dựa vào gợi ý.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
a. Gạch dưới các danh từ trong đoạn văn.
Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ liên lạc cho cán bộ cách mạng, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi.
b. Viết những danh từ tìm được trong đoạn văn ở bài tập a vào nhóm, thích hợp.
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để tìm ra các danh từ chung và danh từ riêng.
Gạch chân dưới danh từ và điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
a.
Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ liên lạc cho cán bộ cách mạng, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi.
b.
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
người anh hùng, tên, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, tuổi, cán bộ, anh. |
Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. |
Câu 4
Viết 1 danh từ phù hợp với mỗi nhóm dưới đây:
Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tập |
Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn |
Danh từ chung chỉ 1 nghề |
Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phố |
Danh từ chung chỉ 1 đồ dùng trong gia đình |
Danh từ riêng gọi tên 1 đất nước |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và tìm các danh từ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tập: cặp sách, quyển vở, bút chì, thước kẻ, cục tẩy, hộp bút,...
- Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn: An, Ngọc, Huyền, Lan, Mai, Hoa, Khuê,...
- Danh từ chung chỉ 1 nghề: công nhân, công an, kĩ sư, giáo viên, diễn viên, ca sĩ,...
- Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phố: Phạm Văn Đồng, Trần Quốc Vượng, Nguyễn Văn Huyên, Khúc Thừa Dụ,...
- Danh từ chung chỉ 1 đồ dùng gia đình: giường, bếp ga, tủ lạnh, máy giặt,...
- Danh từ riêng gọi tên 1 đất nước: Việt Nam, Anh, Mỹ, Nga,...
Câu 5
Viết 3 câu, mỗi câu chứa 1 danh từ chung hoặc 1 danh từ riêng. Gạch dưới các danh từ đó.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Mẹ rất hiền lành.
b. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại của đất nước ta.
c. Sách vở là người bạn thân thiết của học sinh.
Viết
TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc đã nghe.
Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về các con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe.
Câu 1:
Tìm ý cho đoạn văn theo đề bài em đã chọn.
Mở đầu:
Triển khai:
Kết thúc:
Phương pháp giải:
Em tìm ý cho đoạn văn dựa vào gợi ý:
- Mở đầu: Giới thiệu câu chuyện và nêu ý kiến chung về câu chuyện.
- Triển khai: Nêu một hoặc một số lí do yêu thích câu chuyện, chọn dẫn chứng cụ thể giúp người đọc hiểu rõ lí do yêu thích câu chuyện.
- Kết thúc: Khẳng định lại ý kiến của em đối với câu chuyện.
Lời giải chi tiết:
- Mở đầu: Ngay từ ngày bé, em đã được nghe mẹ kể câu chuyện Bó đũa. Đó là câu chuyện em thích nhất về tình cảm gia đình.
- Triển khai:
+ Câu chuyện kể về một người cha đã dạy cho các con của mình biết hòa thuận, yêu thương lẫn nhau. Bằng bài học về chiếc bó đũa, người cha đã khuyên các con rằng: “Chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Thế nên anh em trong nhà phải biết yêu thương, đùm bọc và đoàn kết với nhau”. Chính những lời dạy ấy đã mang đến cho các con những bài học quý giá trong cuộc sống, về sự đoàn kết sẽ làm được mọi thứ không thể, bài học biết chia sẻ và yêu thương lẫn nhau.
+ Nhân vật người cha đóng vai trò quan trọng trong cả câu chuyện. Nhờ có nhận vật này mà tình cảm của các anh em đã được gắn kết.
+ Em còn đặc biệt ấn tượng với chi tiết “người cha thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng”. Chi tiết này đã thể hiện rõ sự thất bại, yếu đuối khi chỉ đơn lẻ một mình.
- Kết thúc: Dù được nghe đã lâu nhưng câu chuyện vẫn luôn có dấu ấn khó phai trong lòng em.
Vân dụng
Viết các thông tin vào chỗ trống để giới thiệu về bản thân em (nhớ viết hoa danh từ riêng).
Họ và tên: Tuổi: Địa chỉ: Lớp, trường: Sở thích: Các thông tin khác: |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các nội dung trong bảng và điền thông tin của bản thân phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Họ và tên: Nguyễn Mai Linh Tuổi: 9 tuổi Địa chỉ: phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Lớp, trường: lớp 4A, trường Tiểu học Dịch Vọng A. Sở thích: xem phim, đọc sách. Các thông tin khác: |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Ngày hội VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Lễ hội ở Nhật Bản VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Ngày hội VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Lễ hội ở Nhật Bản VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống