Giải Bài 1: Hải Thượng Lãn Ông VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống >
Đoạn văn có mấy câu. Nhờ đâu em biết như vậy? Đánh dấu v vào ô trống trước câu trả lời đúng. Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Dựa vào tranh để đặt câu. Tìm phần mở đầu, triển khai và kết thúc của đoạn văn. Theo em, người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách nào. Viết 2 – 3 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em về Hải Thượng Lãn Ông.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Luyện từ và câu
Câu 1:
Đề bài:
Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 9) và cho biết:
a. Đoạn văn có mấy câu?
b. Nhờ đâu em biết như vậy? Đánh dấu v vào ô trống trước câu trả lời đúng.
|
Dựa vào dấu chấm. |
|
Dựa vào dấu phẩy. |
|
Dựa vào chữ viết hoa. |
|
Dựa vào dấu chấm và chữ viết hoa sau dấu chấm. |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để tìm được số câu và lí giải được dấu hiệu nhận biết câu.
Lời giải chi tiết:
a. Đoạn văn có 6 câu.
b.
|
Dựa vào dấu chấm. |
|
Dựa vào dấu phẩy. |
|
Dựa vào chữ viết hoa. |
X |
Dựa vào dấu chấm và chữ viết hoa sau dấu chấm. |
Câu 2
Đọc các kết hợp từ dưới đây và thực hiện yêu cầu.
giúp đỡ người già
Bà muốn sang đường phải không ạ?
Nam dẫn bà cụ sang đường.
Nam và bà cụ
đã già yếu
Bà cụ rất cảm động.
Cảm ơn cháu nhé!
a. Viết lại các kết hợp từ vào cột thích hợp trong bảng dưới đây:
Kết hợp từ là câu |
Kết hợp từ chưa phải là câu |
|
|
b. Vì sao em biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các kết hợp từ, nhận biết câu và lí giải dấu hiệu.
Lời giải chi tiết:
a.
Kết hợp từ là câu |
Kết hợp từ chưa phải là câu |
+ Nam dẫn bà cụ sang đường. + Bà cụ rất cảm động. + Bà muốn sang đường phải không ạ? + Cảm ơn cháu nhé! |
+ giúp đỡ người già + Nam và bà cụ + đã già yếu
|
b.
- Trường hợp là câu vì các câu trên có chữ cái đầu câu viết hoa và có dấu kết thúc câu.
- Trường hợp chưa phải là câu vì các kết hợp từ trên không có dấu kết thúc câu và các chữ đầu câu không viết hoa.
Câu 3
Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu.
a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ để phi tinh vào vào nồiG
b. khám bệnh/ miễn phí/ ông/ cho ai
c. phải tập thể dục/ cháu/ nhé/ thường xuyên
d. lắm/ ông ấy/ thương người
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp thành câu hợp lý.
Lời giải chi tiết:
a. Ông chữa bệnh để cứu người.
b. Ông khám bệnh miễn phí cho ai?
c. Cháu phải tập thể dục thường xuyên nhé!
d. Ông ấy thương người lắm!
Câu 4
Dựa vào tranh để đặt câu.
Câu kể |
|
Câu khiến |
|
Câu hỏi |
|
Câu cảm |
|
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và đặt câu theo yêu cầu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu kể |
Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân. |
Câu khiến |
Cháu hãy há miệng thật to nhé! |
Câu hỏi |
Cháu có thấy đau răng không? |
Câu cảm |
Ôi, sâu răng thật rồi! |
Câu 5
Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
ĐOM ĐÓM TÌM BẠN
Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới □ Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm □ Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi:
- Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không □
Ếch xanh vui vẻ nói:
- Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc □ Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không □
(Theo Truyện kể về lòng nhân ái)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và điền dấu câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
ĐOM ĐÓM TÌM BẠN
Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới. Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm. Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi:
- Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không?
Ếch xanh vui vẻ nói:
- Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc. Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không?
Viết
Câu 1:
Đề bài:
Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 10 – 11) và thực hiện yêu cầu.
a. Tìm phần mở đầu, triển khai và kết thúc của đoạn văn.
Mở đầu |
Câu số |
Triển khai |
Câu số |
Kết thúc |
Câu số |
b. Nối nội dung tương ứng với từng phần của đoạn văn.
c. Tìm trong phần triển khai nội dung:
- Câu nêu kỉ niệm về người bạn:
- Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc:
- Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.
Mở đầu |
Câu số (1) |
Triển khai |
Câu số (2), (3), (4), (5), (6), (7) |
Kết thúc |
Câu số (8) |
b.
c.
- Câu nêu kỉ niệm về người bạn: Câu số (2)
- Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc: ấm áp và thân thiết.
- Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn: Câu số (6), (8)
Câu 2
Theo em, người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách nào?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách: nêu tình cảm, cảm xúc đó là gì, được biểu hiện ra sao, thông qua những kỉ niệm nào,....
Vận dụng
Viết 2 – 3 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em về Hải Thượng Lãn Ông.
Phương pháp giải:
Em dựa vào suy nghĩ và tình cảm của bản thân để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm và là một người giàu y đức, có tâm hồn và nhân cách cao đẹp - coi thường tiền bạc, vinh hoa, yêu thích cuộc sống tự do, thanh đạm. Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách cao đẹp của ông là tấm gương sáng cho lớp lớp thế hệ sau ngưỡng mộ và học tập, noi theo.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Ngày hội VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Lễ hội ở Nhật Bản VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Ngày hội VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Lễ hội ở Nhật Bản VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống