Giải Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống >
Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn ở bài tập 2 và viết vào nhóm thích hợp. Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây. Quan sát hình, tả mỗi đồ vật trong hình bằng 3 tính từ phù hợp. Nối động từ ở cột A với tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, trạng thái ở cột B.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Luyện từ và câu
Câu 1:
Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây:
Vị của quả táo |
Mùi hương của hoa hồng |
Kích thước của một chú voi |
|
|
|
Màu của mặt trời |
Hình dáng của cầu vồng |
Âm thanh trong giờ ra chơi |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Vị của quả táo |
Mùi hương của hoa hồng |
Kích thước của một chú voi |
ngọt, chua, chát |
thơm |
to, bé |
Màu của mặt trời |
Hình dáng của cầu vồng |
Âm thanh trong giờ ra chơi |
đỏ, vàng, cam |
cong |
ồn ào, náo nhiệt, sôi động |
Câu 2
Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 95) và viết vào nhóm thích hợp.
Từ chỉ đặc điểm của sự vật |
Từ chỉ đặc điểm của hoạt động |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để tìm được các từ chỉ đặc điểm và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ chỉ đặc điểm của sự vật |
Từ chỉ đặc điểm của hoạt động |
vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, bé nhỏ, cao. |
nhanh, thoăn thoắt, nhè nhẹ, chậm rãi. |
Câu 3
Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây:
Bữa sáng của em |
|
Bộ quần áo em thích |
|
Một hoạt động trong giờ học |
|
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Bữa sáng của em |
Bữa sáng của em hôm nay có món xôi gấc óng ả thơm lừng mùi gấc chín. |
Bộ quần áo em thích |
Bộ quần áo em thích trong cửa hàng đó có cái giá quá đắt đỏ. |
Một hoạt động trong giờ học |
Trong giờ sinh hoạt lớp 4A, các bạn đang bàn luận xôn xao về chủ đề cô vừa mới đưa ra. |
Câu 4
Quan sát hình, tả mỗi đồ vật trong hình bằng 3 tính từ phù hợp.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình và tìm 3 tính từ để miêu tả phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Khăn mặt: mềm mại, hình vuông, màu xanh.
- Bút chì: nhọn, dài, thon.
- Kéo: sắc, màu xanh, nhọn.
Câu 5
Nối động từ ở cột A với tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, trạng thái ở cột B.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các động từ ở cột A với tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, trạng thái ở cột B để nối phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết
TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC
Câu 1:
Đọc bài Cách làm một chú nghé ọ bằng lá (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 95 – 96) và thực hiện yêu cầu.
a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc gì?
b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có những gì?
c. Phần hướng dẫn thực hiện gồm mấy bước? Nêu nội dung của mỗi bước.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc hướng dẫn và trả lời câu hỏi.
a. Em đọc phần mở đầu của bài đọc.
b. Em đọc phần chuẩn bị của bài đọc.
c. Em đọc phần hướng dẫn thực hiện của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
a. Bài viết hướng dẫn thực hiện cách làm một chú nghé ọ bằng lá.
b. Phần chuẩn bị gồm: một chiếc lá to bằng bàn tay, hai sợi dây cước nhỏ, kéo hoặc dùng tay để tước lá.
c. Phần hướng dẫn thực hiện gồm 2 bước.
- Bước 1: Dùng kéo cắt (hoặc dùng tay xé) hai đường chéo theo gân lá để tạo thành hai chiếc sừng.
- Bước 2: Cuộn phần lá hai bên lại thành hình tròn để tạo bụng nghé. Buộc một sợi dây quanh cuộn lá để không bị bung ra. Sau đó dùng sợi dây còn lại buộc vào cuống lá luồn dây qua bụng để kéo, tạo chuyển động cho đầu nghé.
Câu 2
Theo em, cần lưu ý những gì khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc?
Phương pháp giải:
Em ghi lại những lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc.
Gợi ý:
- Cấu trúc bài viết.
- Cách trình bày.
- Cách dùng từ, đặt câu.
Lời giải chi tiết:
Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc thường gồm 2 phần:
- Phần chuẩn bị: Nêu những vật liệu hoặc dụng cụ thực hiện công việc.
- Phần hướng dẫn thực hiện: Nêu các bước thực hiện công việc.
Vận dụng
Câu 1:
Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản.
- Tên đồ chơi được hướng dẫn làm:
- Các dụng cụ hoặc vật liệu cần chuẩn bị:
- Các bước cần thực hiện (nêu tóm tắt):
Phương pháp giải:
Em tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản qua sách vở, báo, internet,.... và ghi lại.
Lời giải chi tiết:
- Tên đồ chơi được hướng dẫn làm: Làm con gà từ giấy
- Các dụng cụ hoặc vật liệu cần chuẩn bị:
+ Giấy màu, giấy trắng
+ Kéo và bút
- Các bước cần thực hiện (nêu tóm tắt):
+ Bước 1: Vẽ lên giấy màu trắng các hình như phần hình 1 bên dưới. Sau đó, áp giấy màu vàng lên giấy trắng và cắt theo những hình đấy. Phần mỏ gà và phần đế dùng giấy màu cam cho đẹp hơn. Những chỗ vẽ nét đứt là hướng dẫn gấp giấy ngay tại đó.
+ Bước 2: Dán thành từng vòng tròn rồi dán nối với nhau
+ Bước 3: Dán mỏ, dán cánh như hình 2 bên dưới
+ Bước 4: Vẽ mắt hoặc dùng mắt thú bông dán lên là đã hoàn thành con gà.
Câu 2
Em thích nhất điều gì khi đọc bài hướng dẫn làm đồ chơi đó?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Điều em thích nhất khi đọc bài hướng dẫn làm đồ chơi đó là bài hướng dẫn nêu rất rõ ràng các đồ dùng cần chuẩn bị và chi tiết các bước làm. Cách trình bày rõ ràng. Cách dùng từ, đặt câu dễ hiểu.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Ngày hội VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Lễ hội ở Nhật Bản VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Ngày hội VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Lễ hội ở Nhật Bản VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống