Bài 10.9, 10.10, 10.11, 10.12, 10.13 trang 26 SBT Vật lí 10 >
Giải bài 10.9, 10.10, 10.11, 10.12, 10.13 trang 26 sách bài tập vật lý 10. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào ?
10.9.
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào ?
A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn.
C. Không thay đổi. D. Bằng 0.
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật II Niuton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật II Niuton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng. Vì vậy khi lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc nhỏ hơn
Chọn đáp án B
10.10.
Một hợp lực 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 0,5 m. B. 2,0 m.
C. 1,0 m. D. 4,0 m.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
\(a = \dfrac{F}{m}\)
\(S = \dfrac{1}{2}a{t^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(a = \dfrac{F}{m} = \dfrac{1}{2} = 0,5(m/{s^2})\)
Suy ra: \(S = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}{.0,5.2^2} = 1(m)\)
Chọn đáp án C
10.11.
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,020 s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu ?
A. 0,01 m/s. B. 2,5 m/s
C. 0,1 m/s. D. 10 m/s.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
\(a = \dfrac{F}{m}\)
\(v = {v_0} + at\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(a = \dfrac{F}{m} = \dfrac{{250}}{{0,5}} = 500(m/{s^2})\)
Suy ra: \(v = {v_0} + at = 0 + 500.0,02 = 10(m/s)\)
Chọn đáp án D
10.12.
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ?
A. 3,2 m/s2 ; 6,4 N.
B. 0,64 m/s2 ; 1,2 N.
C. 6,4 m/s2 ; 12,8 N.
D. 640 m/s2 ; 1280 N.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
\(S = \dfrac{1}{2}a{t^2}\)
\(F = m.a\)
Lời giải chi tiết:
\(S = \dfrac{1}{2}a{t^2} \\\to a = \dfrac{{2S}}{{{t^2}}} = \dfrac{{2.0,8}}{{{{0,5}^2}}} = 6,4(m/{s^2})\)
\(F = m.a = 2.6,4 = 12,8(N)\)
Chọn đáp án C
10.13.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
A. 15 N. B. 10 N.
C. 1,0 N. D. 5,0 N.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
\(v = {v_0} + at\)
\(F = m.a\)
Lời giải chi tiết:
\(v = {v_0} + at \\\to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t} = \dfrac{{8 - 2}}{3} = 2(m/{s^2})\)
\(F = m.a = 5.2 = 10(N)\)
Chọn đáp án B
Loigiaihay.com
- Bài 10.14, 10.15, 10.16, 10.17, 10.18 trang 27 SBT Vật lí 10
- Bài 10.19, 10.20, 10.21, 10.22, 10.23 trang 27,28 SBT Vật lí 10
- Bài 10.24, 10.25, 10.26 trang 28,29 SBT Vật lí 10
- Bài 10.6, 10.7, 10.8 trang 26 SBT Vật lí 10
- Bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5 trang 25 SBT Vật lí 10
>> Xem thêm