Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Đề bài
Cho biểu đồ tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của hai quốc gia Việt Nam và Indonesia.
Dựa vào biểu đồ, ta thấy:
-
A.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam không thay đổi so với của Indonesia.
-
B.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam thấp hơn của Indonesia.
-
C.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam tăng nhanh hơn so với của Indonesia.
-
D.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia.
Cho hình chóp đều như hình vẽ. Chọn câu đúng:
-
A.
Mặt đáy của hình chóp là SAC.
-
B.
Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD.
-
C.
Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SA.
-
D.
SO = SA = SB = SC = SD.
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?
-
A.
\( - 7{x^2}\).
-
B.
\(\frac{{ - 1}}{3}{x^2}{y^3}\).
-
C.
\(2x - {y^2}\).
-
D.
\(9x{y^2}z\).
Biểu thức nào sau đây không phải là một phân thức đại số?
-
A.
\({x^2} - y\).
-
B.
\(\frac{{{x^4} + y}}{{x + y}}\).
-
C.
\(\frac{1}{{3 + x}}\).
-
D.
\(\frac{{7{x^2} + y}}{{0{x^2}}}\).
Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?
-
A.
Màu sắc yêu thích của các bạn tổ 1.
-
B.
Mức độ hài lòng của khách hàng dành cho món gà rán của quán (5 mức độ: rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng, rất hài lòng).
-
C.
Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A.
-
D.
Tên các học sinh đạt giải học sinh giỏi môn Toán cấp huyện.
Chọn câu đúng:
-
A.
Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.
-
B.
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
-
C.
Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.
-
D.
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Cho tứ giác ABCD như hình vẽ, chọn câu đúng:
-
A.
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.
-
B.
Hai cạnh kề nhau là AB và CD.
-
C.
Hai góc đối nhau là \(\widehat A\) và \(\widehat D\).
-
D.
AC và BD là hai cạnh chéo nhau.
Hằng đẳng thức nào sau đây là đúng?
-
A.
\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - {B^2}} \right)\).
-
B.
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + {B^2} - 2AB\).
-
C.
\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - {B^3} - 3AB\).
-
D.
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - {B^2} + 2AB\).
Bậc của đơn thức \( - \frac{1}{5}x{y^4}\) là
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
3.
Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2x + 5}}\) được xác định khi:
-
A.
\(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).
-
B.
\(x \ne \frac{5}{2}\).
-
C.
\(x \ne 7\).
-
D.
\(x \ne 3\).
Cặp đơn thức nào sau đây là hai đơn thức đồng dạng?
-
A.
\( - {x^2}{y^3}\) và \(7{x^3}{y^2}\).
-
B.
\({x^2}yz\) và \( - 7x{y^2}z\).
-
C.
\({x^2}{y^5}\) và \( - 3xy\).
-
D.
\(9{x^3}{y^2}z\) và \( - \frac{1}{2}{x^3}{y^2}z\).
Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là
-
A.
hình chữ nhật.
-
B.
hình thang cân.
-
C.
hình bình hành.
-
D.
hình vuông.
Lời giải và đáp án
Cho biểu đồ tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của hai quốc gia Việt Nam và Indonesia.
Dựa vào biểu đồ, ta thấy:
-
A.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam không thay đổi so với của Indonesia.
-
B.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam thấp hơn của Indonesia.
-
C.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam tăng nhanh hơn so với của Indonesia.
-
D.
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia.
Đáp án : D
Quan sát tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam và Indonesia để xác định sự thay đổi.
Qua các năm, tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam và Indonesia đều thay đổi nên khẳng định A sai.
Đường biểu diễn của Việt Nam luôn nằm trên Indonesia nên tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia nên khẳng định B sai, D đúng.
Trong giai đoạn 2013 đến 2017, tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam giảm dần, của Indonesia giảm dần nên C sai.
Đáp án D
Cho hình chóp đều như hình vẽ. Chọn câu đúng:
-
A.
Mặt đáy của hình chóp là SAC.
-
B.
Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD.
-
C.
Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SA.
-
D.
SO = SA = SB = SC = SD.
Đáp án : B
Sử dụng các đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.
- Mặt đáy của hình chóp là ABCD nên A sai.
- Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD nên B đúng.
- Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SO nên C sai.
- Các cạnh bên SA = SB = SC = SD nhưng không bằng SO (chiều cao) nên D sai.
Đáp án B
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?
-
A.
\( - 7{x^2}\).
-
B.
\(\frac{{ - 1}}{3}{x^2}{y^3}\).
-
C.
\(2x - {y^2}\).
-
D.
\(9x{y^2}z\).
Đáp án : C
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Biểu thức \(2x - {y^2}\) không phải là đơn thức.
Đáp án C
Biểu thức nào sau đây không phải là một phân thức đại số?
-
A.
\({x^2} - y\).
-
B.
\(\frac{{{x^4} + y}}{{x + y}}\).
-
C.
\(\frac{1}{{3 + x}}\).
-
D.
\(\frac{{7{x^2} + y}}{{0{x^2}}}\).
Đáp án : D
Một phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
\(\frac{{7{x^2} + y}}{{0{x^2}}}\) không phải là phân thức đại số vì có mẫu thức là đa thức \(0{x^2} = 0\).
Đáp án D
Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?
-
A.
Màu sắc yêu thích của các bạn tổ 1.
-
B.
Mức độ hài lòng của khách hàng dành cho món gà rán của quán (5 mức độ: rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng, rất hài lòng).
-
C.
Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A.
-
D.
Tên các học sinh đạt giải học sinh giỏi môn Toán cấp huyện.
Đáp án : C
- Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.
- Dữ liệu định tính là những dữ liệu thống kê không phải là số đươc biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu,…
Trong các dữ liệu trên, chỉ có dữ liệu “Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A” được biểu diễn bởi số nên là dữ liệu định lượng.
Đáp án C
Chọn câu đúng:
-
A.
Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.
-
B.
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
-
C.
Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.
-
D.
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của hình bình hành.
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
Đáp án B
Cho tứ giác ABCD như hình vẽ, chọn câu đúng:
-
A.
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.
-
B.
Hai cạnh kề nhau là AB và CD.
-
C.
Hai góc đối nhau là \(\widehat A\) và \(\widehat D\).
-
D.
AC và BD là hai cạnh chéo nhau.
Đáp án : A
Dựa vào các kiến thức liên quan đến tứ giác: đỉnh, cạnh kề, góc đối, đường chéo.
Tứ giác ABCD có A, B, C, D là các đỉnh nên A đúng.
Hai cạnh AB, CD là hai cạnh đối nhau nên B sai.
Hai góc \(\widehat A\) và \(\widehat D\) là hai góc kề nhau nên C sai.
AC và BD là hai đường chéo nên D sai.
Đáp án A
Hằng đẳng thức nào sau đây là đúng?
-
A.
\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - {B^2}} \right)\).
-
B.
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + {B^2} - 2AB\).
-
C.
\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - {B^3} - 3AB\).
-
D.
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - {B^2} + 2AB\).
Đáp án : B
Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
Hằng đẳng thức đúng là \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + {B^2} - 2AB\).
Đáp án B
Bậc của đơn thức \( - \frac{1}{5}x{y^4}\) là
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
3.
Đáp án : C
Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0.
Bậc của đơn thức \( - \frac{1}{5}x{y^4}\) là: 1 + 4 = 5.
Đáp án C
Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2x + 5}}\) được xác định khi:
-
A.
\(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).
-
B.
\(x \ne \frac{5}{2}\).
-
C.
\(x \ne 7\).
-
D.
\(x \ne 3\).
Đáp án : A
Phân thức xác định khi mẫu thức bằng 0.
Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2x + 5}}\) được xác định khi \(2x + 5 \ne 0\), suy ra \(2x \ne - 5\) nên \(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).
Đáp án A
Cặp đơn thức nào sau đây là hai đơn thức đồng dạng?
-
A.
\( - {x^2}{y^3}\) và \(7{x^3}{y^2}\).
-
B.
\({x^2}yz\) và \( - 7x{y^2}z\).
-
C.
\({x^2}{y^5}\) và \( - 3xy\).
-
D.
\(9{x^3}{y^2}z\) và \( - \frac{1}{2}{x^3}{y^2}z\).
Đáp án : D
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Hai đơn thức \(9{x^3}{y^2}z\) và \( - \frac{1}{2}{x^3}{y^2}z\) có cùng phần biến \({x^3}{y^2}z\) nên là hai đơn thức đồng dạng.
Đáp án D
Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là
-
A.
hình chữ nhật.
-
B.
hình thang cân.
-
C.
hình bình hành.
-
D.
hình vuông.
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.
Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông.
Đáp án D
a) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: ta nhân lần lượt các hạng tử của đa thức này với các hạng tử của đa thức kia.
b) Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức đại số cùng mẫu sau đó phân tích đa thức tử và mẫu để rút gọn phân thức.
a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 5} \right)\)
\(\begin{array}{l} = {x^3} - 3{x^2} - {x^2} + 3x + 5x - 15\\ = {x^3} - \left( {3{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {3x + 5x} \right) - 15\\ = {x^3} - 4{x^2} + 8x - 15\end{array}\)
b) \(\frac{{{x^2}}}{{3x + 6}} + \frac{{4x + 4}}{{3x + 6}}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{3x + 6}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{x + 2}}{3}\end{array}\)
a) Kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.
b) Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu để rút gọn A, sau đó thay \(x = - 28\) vào A để tính giá trị của biểu thức.
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}{x^2} - {y^2} + 2x + 1 = \left( {x + 2x + 1} \right) - {y^2}\\ = {\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2}\\ = \left( {x + 1 - y} \right)\left( {x + 1 + y} \right)\end{array}\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}A = - {x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\\ = 8 - 12x + 6{x^2} - {x^3}\\ = {\left( {2 - x} \right)^3}\end{array}\)
Thay \(x = - 28\) vào biểu thức A, ta được:
\(\begin{array}{l}A = {\left[ {2 - \left( { - 28} \right)} \right]^3}\\ = {\left( {2 + 28} \right)^3}\\ = {30^3}\\ = 27000\end{array}\)
a) Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.
Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.
Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.
Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.
Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.
Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.
b) - So sánh tỉ lệ xếp loại.
- Kiểm tra xem đa số thành viên nhận bình xét ở mức nào để kiểm tra khẳng định.
a) Vì sau khi bình xét, tỉ lệ xếp loại thi đua theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt lần lượt là 30%; 40%; 20%; 10% nên ta chọn biểu đồ quạt biểu diễn bình xét thi đua cho mỗi thành viên trong một tổ sản xuất:
b) - Quan sát biểu đồ, ta thấy tỉ lệ xếp loại thi đua ở mức Khá là cao nhất.
- Tổ trưởng nhận xét đa số các thành viên nhận bình xét ở mức Tốt là không đúng vì 40% thành viên nhận mức bình xét ở mức Khá, còn mức Tốt chỉ có 30% ( 40% > 30% ).
1. Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông để tính AB. Chiều cao của cây lúc đầu bằng tổng đoạn AB và AC.
2.
a) Chứng minh AMHN có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.
b) - Chứng minh tứ giác AHKC là hình bình hành suy ra AC // HK và AH = CK.
- Chỉ ra AH = MN (do AMHN là hình chữ nhật) suy ra CK = MN.
c) Chỉ ra D là trọng tâm của tam giác AHC, suy ra AD = \(\frac{2}{3}\) AI.
Chỉ ra \(AI = \frac{1}{2}AK\) nên AK = 3AD.
1.
Xét tam giác ABC vuông tại C. Áp dụng định lí Pythagore, ta có:
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25\)
suy ra \(AB = 5\left( m \right)\) (vì \(AB > 0\))
Chiều cao của cây lúc đầu là: AC + AB = 4 + 5 = 9 (m).
2.
a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = 90^\circ \).
Vì \(HM \bot AB\left( {M \in AB} \right)\) \(HN \bot AC\left( {N \in AC} \right)\) nên \(\widehat {HMA} = \widehat {HNA} = 90^\circ \).
Tứ giác AMHN có: \(\widehat A = \widehat {HMA} = \widehat {HNA} = 90^\circ \) nên là hình chữ nhật.
b) Xét tứ giác AHKC có: HC cắt AK tại I và AI = IK (gt), HI = IC (gt) suy ra tứ giác AHKC là hình bình hành, do đó \(AC//HK\) và AH = CK.
Mà AH = MN (hai đường chéo của hình chữ nhật AMHN bằng nhau) nên MN = CK.
c) Xét tam giác AHC có CO và AI là hai đường trung tuyến và CO cắt AI tại D nên D là trọng tâm của tam giác AHC. Do đó \(AD = \frac{2}{3}AI\) (tính chất của trọng tâm)
Mà \(AI = \frac{1}{2}AK\) (do I là trung điểm của AK)
Do đó \(AD = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}AK = \frac{1}{3}AK\) hay \(AK = 3AD\).
Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đưa biểu thức về dạng \(A - B\left( x \right) - C\left( x \right)\) với \(B\left( x \right),C\left( x \right)\) là hai biểu thức bậc hai.
Khi đó \(A - B\left( x \right) - C\left( x \right) \le A\), khi đó giá trị giá trị lớn nhất của biểu thức là A khi \(B\left( x \right) = 0\) và \(C\left( x \right) = 0\).
Ta có:
\(\begin{array}{c}B = 2014 - 2{x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\\ = 2024 - 1 - 9 - {x^2} - {x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\\ = 2024 - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 1 - {x^2} - 8x + 2y - 9\\ = 2024 - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} - 2x + 2y - 1} \right] - {x^2} - 6x - 9\\ = 2024 - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + 2\left( {x - y} \right) + 1} \right] - \left( {{x^2} + 6x + 9} \right)\\ = 2024 - {\left( {x - y + 1} \right)^2} - {\left( {x + 3} \right)^2}\end{array}\)
Vì \({\left( {x - y + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, y và \({\left( {x + 3} \right)^2} \ge 0\) với mọi x nên \(B = 2024 - {\left( {x - y + 1} \right)^2} - {\left( {x + 3} \right)^2} \le 0\) với mọi x, y.
Dấu “=” xảy ra khi \(x + 3 = 0\) và \(x - y + 1 = 0\), suy ra \(x = - 3\) và \(y = - 2\).
Vậy giá trị lớn nhất của B = 2024 khi \(x = - 3\) và \(y = - 2\).
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Kết quả thương của phép chia (left( 3x{{y}^{2}}-2{{x}^{2}}y+{{x}^{3}} right):left( -frac{1}{2}x right)) là :
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Kết quả của phép tính (xy + 5)(xy – 1) là:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Thu gọn đa thức $2{{x}^{4}}y-4{{y}^{5}}+5{{x}^{4}}y-7{{y}^{5}}+{{x}^{2}}{{y}^{2}}-2{{x}^{4}}y$ ta được:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Thu gọn đa thức $4{{x}^{2}}y+6{{x}^{3}}{{y}^{2}}-10{{x}^{2}}y+4{{x}^{3}}{{y}^{2}}$ ta được
A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số