Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150976) Cho hàm số $y=f(x)={{x}^{2}}.$ Tính $fleft( -5 right)+fleft( 5 right)$ .

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}.\) Tính \(f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right)\) .

  • A.
    0.
  • B.
    25.                           
  • C.
    50.
  • D.
    10.
Câu 2 :

Thanh long là một loại cây chịu hạn , không kén đất, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Công thức biểu thị số tiền y (đồng) mà người mua phải trả khi mua x (kg) thanh long ruột đỏ loại I là :

  • A.
    y = 32 000.
  • B.
    y = 32 000 – x.
  • C.
    y = 32 000x.
  • D.
    y = 32 000 + x.
Câu 3 :

Màn hình ra đa của một đài gợi lên hình ảnh một mặt phẳng tọa độ. Ba chấm sáng trên màn hình ra đa của đài nằm ở góc phần tư thứ mấy trong mặt phẳng tọa độ Oxy ?

  • A.
    Góc phần tư thứ I.
  • B.
    Góc phần tư thứ II.   
  • C.
    Góc phần tư thứ III.
  • D.
    Góc phần tư thứ IV.  
Câu 4 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Câu trả lời nào sau đây không đúng ?

  • A.
    A(1; 4).
  • B.
    B(3; 2).
  • C.
    C(2;-2).
  • D.
    D(-3;-1).
Câu 5 :

Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

  • A.
    \(y = 2x - 1\).
  • B.
    \(y =  - {x^2} + 3\).
  • C.
    \(y = \frac{1}{x}\).
  • D.
    \(y = 2024\).
Câu 6 :

Hệ số góc của hàm số \(y =  - x - 3\) là:

  • A.
    1.
  • B.
    -1.
  • C.
    3.
  • D.
    -3.
Câu 7 :

Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

  • A.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
  • C.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
  • D.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).
Câu 8 :

Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

  • A.
    \(x = \frac{{21}}{5}\).
  • B.
    \(x = 2,5\).
  • C.
    \(x = 7\).
  • D.
    \(x = \frac{{21}}{4}\).
Câu 9 :

Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

  • A.
    \(AB = 3m\).
  • B.
    \(AB = 0,75m\).
  • C.
    \(AB = 2,4m\).
  • D.
    \(AB = 2,25m\).
Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Biết MN // BC, AM = 2cm, BM = 3cm, AN = 3cm. Độ dài đoạn thẳng NC bằng:

  • A.
    3cm.
  • B.
    4,5cm.
  • C.
    2,5cm.
  • D.
    4cm.
Câu 11 :

Cho tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm. Ta có:

  • A.
    PQ = 4cm.
  • B.
    PQ = 5cm.
  • C.
    PQ = 3,5cm.
  • D.
    PQ = 10cm.
Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

  • A.
    \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
  • C.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
  • D.
    \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}.\) Tính \(f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right)\) .

  • A.
    0.
  • B.
    25.                           
  • C.
    50.
  • D.
    10.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay x = -5; x = 5 vào hàm số.

Tính \(f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}f\left( { - 5} \right) = {\left( { - 5} \right)^2} = 25\\f\left( 5 \right) = {5^2} = 25\\ \Rightarrow f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right) = 25 + 25 = 50\end{array}\)

Câu 2 :

Thanh long là một loại cây chịu hạn , không kén đất, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Công thức biểu thị số tiền y (đồng) mà người mua phải trả khi mua x (kg) thanh long ruột đỏ loại I là :

  • A.
    y = 32 000.
  • B.
    y = 32 000 – x.
  • C.
    y = 32 000x.
  • D.
    y = 32 000 + x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu thị y theo x.

Lời giải chi tiết :

Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng nên giá bán x (kg) thanh long là: 32 000.x (đồng).

Vậy ta có công thức biểu thị là y = 32 000x.

Câu 3 :

Màn hình ra đa của một đài gợi lên hình ảnh một mặt phẳng tọa độ. Ba chấm sáng trên màn hình ra đa của đài nằm ở góc phần tư thứ mấy trong mặt phẳng tọa độ Oxy ?

  • A.
    Góc phần tư thứ I.
  • B.
    Góc phần tư thứ II.   
  • C.
    Góc phần tư thứ III.
  • D.
    Góc phần tư thứ IV.  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các góc phần tư.

Lời giải chi tiết :

Ba chấm sáng trên màn hình ra đa của đài nằm ở góc phần tư thứ I.

Câu 4 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Câu trả lời nào sau đây không đúng ?

  • A.
    A(1; 4).
  • B.
    B(3; 2).
  • C.
    C(2;-2).
  • D.
    D(-3;-1).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định tọa độ các điểm.

Lời giải chi tiết :

Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là 1, trên trục tung là 4 nên tọa độ điểm A là A(1; 4). => A đúng.

Hình chiếu của điểm B trên trục hoành là 3, trên trục tung là 2 nên tọa độ điểm B là B(3; 2). => B đúng.

Hình chiếu của điểm C trên trục hoành là 2, trên trục tung là -2 nên tọa độ điểm C là C(2;-2). => C đúng.

Hình chiếu của điểm D trên trục hoành là -3, trên trục tung là 1 nên tọa độ điểm D là C(-3;1). => D sai.

Câu 5 :

Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

  • A.
    \(y = 2x - 1\).
  • B.
    \(y =  - {x^2} + 3\).
  • C.
    \(y = \frac{1}{x}\).
  • D.
    \(y = 2024\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2x - 1\) là hàm số bậc nhất vì có dạng \(y = ax + b\) và hệ số \(a = 2 \ne 0\).

Hàm số \(y =  - {x^2} + 3\) không là hàm số bậc nhất vì có \({x^2}\).

Hàm số \(y = \frac{1}{x}\) không là hàm số bậc nhất vì có x nằm ở mẫu.

Hàm số \(y = 2024\) không là hàm số bậc nhất vì hệ số \(a = 0\).

Câu 6 :

Hệ số góc của hàm số \(y =  - x - 3\) là:

  • A.
    1.
  • B.
    -1.
  • C.
    3.
  • D.
    -3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) với a là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

Hệ số góc của hàm số \(y =  - x - 3\) là a = -1.

Câu 7 :

Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

  • A.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
  • C.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
  • D.
    \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\).

Câu 8 :

Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

  • A.
    \(x = \frac{{21}}{5}\).
  • B.
    \(x = 2,5\).
  • C.
    \(x = 7\).
  • D.
    \(x = \frac{{21}}{4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Thalès để tính x.

Lời giải chi tiết :

 Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{x}{{x + 3}} = \frac{7}{{12}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 12x = 7\left( {x + 3} \right) \Leftrightarrow 12x = 7x + 21\\ \Leftrightarrow 12x - 7x = 21 \Leftrightarrow 5x = 21 \Leftrightarrow x = \frac{{21}}{5}\end{array}\)

Câu 9 :

Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

  • A.
    \(AB = 3m\).
  • B.
    \(AB = 0,75m\).
  • C.
    \(AB = 2,4m\).
  • D.
    \(AB = 2,25m\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hệ quả của định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì cái cây và người đều vuông góc với mặt đất nên AB // DE.

Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ABC có DE // AB, ta có:

\(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{AB}}\)

\(\frac{{2,1}}{{4,2}} = \frac{{1,5}}{{AB}} \Rightarrow AB = 1,5:\frac{{2,1}}{{4,2}} = 3\left( m \right)\)

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Biết MN // BC, AM = 2cm, BM = 3cm, AN = 3cm. Độ dài đoạn thẳng NC bằng:

  • A.
    3cm.
  • B.
    4,5cm.
  • C.
    2,5cm.
  • D.
    4cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Thales vào tam giác ABC có MN // BC, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{NC}}\\\frac{2}{3} = \frac{3}{{NC}} \Rightarrow NC = 3:\frac{2}{3} = 4,5\left( {cm} \right)\end{array}\)

Câu 11 :

Cho tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm. Ta có:

  • A.
    PQ = 4cm.
  • B.
    PQ = 5cm.
  • C.
    PQ = 3,5cm.
  • D.
    PQ = 10cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của đường trung bình.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC nên PQ là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.10 = 5\left( {cm} \right)\).

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

  • A.
    \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
  • C.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
  • D.
    \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\) nên B đúng.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Thay tọa độ của A, B vào hàm số để chứng minh.

b) Dựa vào các bước xác định một điểm với tọa độ cho trước trên mặt phẳng.

c) Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0. Thay y = 0 vào để tìm hoành độ của C.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \( - 2.0 + 1 = 1 \Rightarrow A\left( {0;1} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số (1) (đpcm)

\( - 2.\frac{3}{2} + 1 =  - 3 + 1 =  - 2 \Rightarrow B\left( {\frac{3}{2}; - 2} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số (1) (đpcm).

b) Biểu diễn A trong mặt phẳng tọa độ Oxy:

- Điểm A có hoành độ bằng 0 nên nằm trên trục tung.

- Trên trục tung lấy điểm 1 ta được điểm \(A\left( {0;1} \right)\).

Biểu diễn B trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

- Trên trục hoành lấy điểm \(\frac{3}{2}\), vẽ đường thẳng vuông góc với trục hoành tại điểm \(\frac{3}{2}\).

- Trên trục tung lấy điểm \( - 2\), vẽ đường thẳng vuông góc với trục tung tại điểm \( - 2\).

- Giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ là điểm B cần tìm.

c) Điểm C nằm trên trục hoành nên có tung độ bằng 0.

Điểm C thuộc đồ thị của hàm số (1) nên ta có:

\(\begin{array}{l} - 2{x_C} + 1 = 0\\{x_C} = \frac{1}{2}\end{array}\)

Vậy tọa độ điểm C là \(C\left( {\frac{1}{2};0} \right)\).

Phương pháp giải :

a) Dựa vào các dữ kiện đề bài cho để viết hàm số. Kiểm tra xem y có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) không.

b) Thay x = 150 để tính số tiền.

Lời giải chi tiết :

a) Số tiền in đĩa gốc là 10 triệu đồng và số tiền in mỗi đĩa in sao là 60 000 nên nếu in x đĩa in sao và một đĩa gốc thì số tiền là: y = 60 000.x + 10 000 000

Vì hàm số y có dạng y = ax + b với a = 60 000 \( \ne \) 0 nên y là hàm số bậc nhất.

b) Để in được 150 đĩa sao và một đĩa gốc thì các bạn khối 8 cần góp số tiền là:

y = 60 000.150 + 10 000 000 = 19 000 000 (đồng)

Vậy các bạn khối 8 cần góp 19 000 000 đồng để in được 150 đĩa sao và một đĩa gốc.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC

=> KI // BC và KI = \(\frac{1}{2}\)BC.

Vì KI = 30 m nên BC = 2.KI = 2.30 = 60 m.

Vậy BC = 60 m.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

b) Chứng minh AO là đường trung bình của tam giác BED nên \(AO = \frac{1}{2}ED\).

Mà O là trung điểm của AC nên \(AO = \frac{1}{2}AC \Rightarrow AC = DE\).

c) Áp dụng tính chất của đường phân giác và định lí Thales đảo để chứng minh MN // AC.

Gọi F là giao điểm của BO và MN.

Dựa vào hệ quả của định lí Thales để suy ra MF = FN để được đpcm.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tứ giác ABCD có:

O là trung điểm của AC

O là trung điểm của BD.

\(AC \cap BD = O\)

\( \Rightarrow \) ABCD là hình bình hành. (đpcm)

b) Xét tam giác BED có:

A là trung điểm của BE

O là trung điểm của BD

\( \Rightarrow \) AO là đường trung bình của tam giác BED.

\( \Rightarrow AO = \frac{1}{2}ED\)

Mà \(AO = \frac{1}{2}AC\) (O là trung điểm của AC)

\( \Rightarrow AC = ED\) (đpcm)

c) Áp dụng tính chất của đường phân giác, ta có:

OM là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) \( \Rightarrow \frac{{AO}}{{AM}} = \frac{{OB}}{{BM}} \Rightarrow \frac{{AO}}{{OB}} = \frac{{AM}}{{BM}}\)

ON là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) \( \Rightarrow \frac{{OC}}{{CN}} = \frac{{OB}}{{BN}} \Rightarrow \frac{{OC}}{{OB}} = \frac{{CN}}{{BN}}\)

Mà \(AO = OC\) (gt)

\( \Rightarrow \frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{CN}}{{BN}}\)\( \Rightarrow MN//AC\) (định lí Thales đảo) (đpcm)

Gọi F là giao điểm của MN và BO.

Vì MN // AC nên áp dụng hệ quả của định lí Thales vào:

\(\Delta AOB\) có: \(\frac{{BF}}{{BO}} = \frac{{MF}}{{AO}}\)

\(\Delta BOC\) có: \(\frac{{BF}}{{BO}} = \frac{{NF}}{{OC}}\)

\( \Rightarrow \frac{{MF}}{{AO}} = \frac{{NF}}{{OC}} \Rightarrow \frac{{MF}}{{NF}} = \frac{{AO}}{{OC}} = 1 \Rightarrow MF = NF\) hay F là trung điểm của MN \( \Rightarrow \) BO đi qua trung điểm của MN. (đpcm)

Phương pháp giải :

Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng với hai trục tọa độ.

Tìm điều kiện để có hai tam giác cân.

Giải phương tình để tìm m.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(d \cap Oy = \left\{ B \right\}\)

\({x_B} = 0 \Rightarrow {y_B} = m - 1\)\( \Rightarrow B\left( {0;m - 1} \right)\)\( \Rightarrow OB = \left| {m - 1} \right|\).

\({y_A} = 0 \Leftrightarrow m{x_A} + m - 1 = 0 \Leftrightarrow {x_A} = \frac{{1 - m}}{m}\left( {m \ne 0} \right)\)\( \Rightarrow A\left( {\frac{{1 - m}}{m};0} \right)\)\( \Rightarrow OA = \left| {\frac{{1 - m}}{m}} \right|\).

Vì tam giác AOB vuông cân tại O nên:

\(\begin{array}{l}OA = OB\\\left| {m - 1} \right| = \left| {\frac{{1 - m}}{m}} \right|\\\left[ \begin{array}{l}m - 1 = \frac{{1 - m}}{m}\\m - 1 =  - \frac{{1 - m}}{m}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}{m^2} = 1\\\left( {m - 1} \right)\left( {1 - \frac{1}{m}} \right) = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}m =  \pm 1\\m = 1\end{array} \right.\\m =  \pm 1\left( {TM} \right)\end{array}\)

Vậy \(m =  \pm 1\) thì tam giác AOB vuông cân.

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150980) Câu nào sau đây đúng:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Câu 1: (150984) Nhà bác học Galileo Galilei (1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150991): Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) có \(AB = 4,5{\rm{\;cm}},AC = 6{\rm{\;cm}}\). Các điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\) lần lượt thuộc các cạnh \({\rm{AB}},{\rm{AC}}\) thoả mãn \(AM = 3{\rm{\;cm}}\) và \(MN\parallel BC\). Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AN}}\).

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Đường trung bình của tam giác: A. Là đoạn thẳng nối hai điểm bất kì trên hai cạnh của tam giác

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Chọn khẳng định sai. A. \(y = 6x + 8\) có hệ số của \(x\) là 6 ; hệ số tự do là 8 .

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150973) Cho hàm số $y=f(x)=-{{x}^{2}}+2.$ Tính $fleft( frac{-1}{2} right);fleft( 0 right)$ .

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.