Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 5} \right)\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{3x + 6}} + \frac{{4x + 4}}{{3x + 6}}\)

Phương pháp giải

a) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: ta nhân lần lượt các hạng tử của đa thức này với các hạng tử của đa thức kia.

b) Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức đại số cùng mẫu sau đó phân tích đa thức tử và mẫu để rút gọn phân thức.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 5} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {x^3} - 3{x^2} - {x^2} + 3x + 5x - 15\\ = {x^3} - \left( {3{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {3x + 5x} \right) - 15\\ = {x^3} - 4{x^2} + 8x - 15\end{array}\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{3x + 6}} + \frac{{4x + 4}}{{3x + 6}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{3x + 6}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{x + 2}}{3}\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{ - 3}}{5} + \dfrac{{23}}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{x - 2y}}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{{x + 2y}}{{{x^2} + xy}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biết rằng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức cũng tương tự quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu, hãy thực hiện phép tính sau:

\(\frac{{a + 2b}}{3} + \frac{{2a - b}}{3}.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện phép cộng \(\frac{{4{x^2} + 2y}}{{3x{y^2}}} + \frac{{5{x^2} - 2y}}{{3x{y^2}}}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính tổng hai phân thức \(\frac{{2{x^2}}}{{3x + 1}}\) và \(\frac{{ - 2{x^2}}}{{3x + 1}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{{x^2} - 2}}{{x - 1}} + \frac{1}{{x - 1}}\)

b) \(\frac{{2{m^2}n - 3n}}{{{m^3}{n^2}}} + \frac{{{m^2}n + 3n}}{{{m^3}{n^2}}}\)

c) \(\frac{{4t - 1}}{{2 - 3t}} - \frac{{t - 2}}{{2 - 3t}}\)

d) \(\frac{{a + x}}{a} - \frac{x}{a}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a) \(\frac{{a - 3b}}{{a + b}} - \frac{{5a + b}}{{a + b}}\);         

b) \(\frac{{7a - b}}{{2{a^3}}} + \frac{{b - 3a}}{{2{a^3}}}\);

c) \(\frac{{{a^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} - \frac{{{b^2}}}{{{{\left( {b - a} \right)}^2}}}\);

d) \(\frac{{{a^2} + 3}}{{a - 2}} - \frac{{3a}}{{a - 2}} + \frac{{a - 1}}{{2 - a}}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Kết quả của phép trừ \(\frac{{{a^2} + 2ab}}{{a - 2b}} - \frac{{6ab - 4{b^2}}}{{a - 2b}}\) là

A. \(a + 2b\)

B. \(a - 2b\)

C. 2

D. \(\frac{{{a^2} - 4ab - 4{b^2}}}{{a - 2b}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy thực hiện các yêu cầu sau để làm phép cộng:

\(\frac{{2x + y}}{{x - y}} + \frac{{ - x + 3y}}{{x - y}}\)

Cộng các tử thức của hai phân thức đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết phân thức có tử là tổng các tử thức và mẫu là mẫu thức chung ta được kết quả của phép cộng đã cho

Xem lời giải >>
Bài 11 :

\(a)\frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{xy}} + \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{xy}}\)

\(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}} + \frac{{ - 3{\rm{x}} + 1}}{{{x^2} + 1}}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức nhận được trong HĐ3 ta được kết quả phép cộng \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính các tổng sau:

a) \(\frac{{{x^2} - 2}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \frac{{2 - x}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

b) \(\frac{{1 - 2x}}{{6{x^3}y}} + \frac{{3 + 2x}}{{6{x^3}y}} + \frac{{2x - 4}}{{6{x^3}y}}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính tổng \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \frac{{ - 1}}{{x + 1}}\), ta được kết quả là

A. \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

B. \(x - 1\).

C. \(x + 1\).

D. \(\frac{{{x^2} + x - 1}}{{x + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tổng của hai phân thức \(\frac{x}{{x + 5}}\) và \(\frac{3}{{x + 5}}\) bằng phân thức nào sau đây?

Xem lời giải >>