Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 7

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - KHTN...

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1 : Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

  • A.
    4747.
  • B.
    0,253.
  • C.
    50.
  • D.
    6,237,4.

Câu 2 : Số đối của phân số 1625 là:

  • A.
    1625.
  • B.
    2516.
  • C.
    68.
  • D.
    1075.

Câu 3 : Phân số nào sau đây bằng phân số 34?

  • A.
    1320.
  • B.
    39.
  • C.
    68.
  • D.
    1075.

Câu 4 : Tìm số nguyên y biết 23=6y.

  • A.
    2.
  • B.
    6.
  • C.
    3.
  • D.
    9.

Câu 5 : Trong trò chơi “Hộp quà bí mật”, có 5 hộp quà giống nhau về kích thước và màu sắc, mỗi chiếc hộp chứa một phần thưởng khác nhau gồm: 1 bông hoa, 1 cây bút mực, 1 quyển truyện, 1 quyển vở, 1 cây thước. Lấy ngẫu một hộp quà, hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra với phần quà trong hộp?

  • A.
    4.
  • B.
    5.
  • C.
    6.
  • D.
    7.

Câu 6 : Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Nhơn Khánh.

Chọn đáp án đúng

  • A.
    Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất.
  • B.
    Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5.
  • C.
    Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
  • D.
    Tổng số học sinh nữ của các khối lớp 6 là 120 học sinh.

Câu 7 : Trong cuộc khảo sát về họ của 32 học sinh lớp 6A, giáo viên lập được bảng thống kê như sau:

Hỏi ở lớp 6A, họ nào có nhiều số học sinh nhất?

  • A.
    Hoàng.
  • B.
    Đỗ.
  • C.
    Nguyễn.
  • D.
    Trần.

Câu 8 : Bạn Sơn tung đồng xu 50 lần thấy có 30 lần xuất hiện mặt S còn bạn Tùng tung 100 lần và thấy có 55 lần xuất hiện mặt S. Bạn Sơn nói xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S3050; còn bạn Tùng bảo rằng xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S55100. Vậy trong hai bạn thì bạn nào nói đúng?

  • A.
    Bạn Tùng.
  • B.
    Bạn Sơn.
  • C.
    Cả hai bạn đều đúng.
  • D.
    Cả hai bạn đều sai.

Câu 9 : Cho hình vẽ

Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

  • A.
    1 giao điểm.
  • B.
    2 giao điểm.
  • C.
    3 giao điểm.
  • D.
    4 giao điểm.

Câu 10 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

  • A.
    Chỉ có 1 đường thẳng
  • B.
    Không có đường thẳng nào
  • C.
    Vô số đường thẳng
  • D.
    Có 2 đường thẳng

Câu 11 : Cho hình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

  • A.
    Hai tia OAOB đối nhau.
  • B.
    Hai tia BAOB đối nhau.
  • C.
    Hai tia OABO đối nhau.
  • D.
    Hai tia ABOB đối nhau.

Câu 12 : Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.
    3.
  • B.
    4.
  • C.
    5.
  • D.
    6.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm

Câu 1 : Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

  • A.
    47.
  • B.
    0,253.
  • C.
    50.
  • D.
    6,237,4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phân số.

Lời giải chi tiết :

0,253 không phải phân số vì 0,25Z.

50 không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

6,237,4 không phải phân số vì 6,23;7,4Z.

47 là phân số vì 4;7Z;70.

Đáp án A.

Câu 2 : Số đối của phân số 1625 là:

  • A.
    1625.
  • B.
    2516.
  • C.
    68.
  • D.
    1075.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đối của phân số ab là phân số ab.

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số 1625 1625.

Đáp án A.

Câu 3 : Phân số nào sau đây bằng phân số 34?

  • A.
    1320.
  • B.
    39.
  • C.
    68.
  • D.
    1075.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 34=3.24.2=68 nên phân số 68=34.

Đáp án C.

Câu 4 : Tìm số nguyên y biết 23=6y.

  • A.
    2.
  • B.
    6.
  • C.
    3.
  • D.
    9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai phân số ab=cd nếu ad = bc.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 23=6y nên

2.(y)=6.(3)2y=18y=(18):(2)y=9

Đáp án D.

Câu 5 : Trong trò chơi “Hộp quà bí mật”, có 5 hộp quà giống nhau về kích thước và màu sắc, mỗi chiếc hộp chứa một phần thưởng khác nhau gồm: 1 bông hoa, 1 cây bút mực, 1 quyển truyện, 1 quyển vở, 1 cây thước. Lấy ngẫu một hộp quà, hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra với phần quà trong hộp?

  • A.
    4.
  • B.
    5.
  • C.
    6.
  • D.
    7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình trò chơi lấy ngẫu nhiên.

Lời giải chi tiết :

Có 5 kết quả có thể xảy ra đó là: 1 bông hoa, 1 cây bút mực, 1 quyển truyện, 1 quyển vở, 1 cây thước.

Đáp án B.

Câu 6 : Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Nhơn Khánh.

Chọn đáp án đúng

  • A.
    Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất.
  • B.
    Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5.
  • C.
    Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
  • D.
    Tổng số học sinh nữ của các khối lớp 6 là 120 học sinh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất nên A sai.

Lớp 6A5 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A4 (30 > 20) nên B sai.

Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ nên C đúng (2.10 = 20)

Tổng số học sinh nữ là: 2.10 + 3.10 + 1.10 + 2.10 + 3.10 + 2.10 = 130 nên D sai.

Đáp án C.

Câu 7 : Trong cuộc khảo sát về họ của 32 học sinh lớp 6A, giáo viên lập được bảng thống kê như sau:

Hỏi ở lớp 6A, họ nào có nhiều số học sinh nhất?

  • A.
    Hoàng.
  • B.
    Đỗ.
  • C.
    Nguyễn.
  • D.
    Trần.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát bảng thống kê để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng thống kê ta thấy họ Nguyễn có nhiều học sinh nhất (12 học sinh).

Đáp án C.

Câu 8 : Bạn Sơn tung đồng xu 50 lần thấy có 30 lần xuất hiện mặt S còn bạn Tùng tung 100 lần và thấy có 55 lần xuất hiện mặt S. Bạn Sơn nói xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S3050; còn bạn Tùng bảo rằng xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S55100. Vậy trong hai bạn thì bạn nào nói đúng?

  • A.
    Bạn Tùng.
  • B.
    Bạn Sơn.
  • C.
    Cả hai bạn đều đúng.
  • D.
    Cả hai bạn đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tình huống thực nghiệm khác nhau thì có thể thu được xác suất thực nghiệm khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Cả hai bạn đều đúng. Vì mỗi tình huống thực nghiệm sẽ cho một xác suất thực nghiệm (có thể không giống nhau)

Đáp án C.

Câu 9 : Cho hình vẽ

Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

  • A.
    1 giao điểm.
  • B.
    2 giao điểm.
  • C.
    3 giao điểm.
  • D.
    4 giao điểm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên.

Đáp án D.

Câu 10 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

  • A.
    Chỉ có 1 đường thẳng
  • B.
    Không có đường thẳng nào
  • C.
    Vô số đường thẳng
  • D.
    Có 2 đường thẳng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng.

Đáp án A.

Câu 11 : Cho hình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

  • A.
    Hai tia OAOB đối nhau.
  • B.
    Hai tia BAOB đối nhau.
  • C.
    Hai tia OABO đối nhau.
  • D.
    Hai tia ABOB đối nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia.

Lời giải chi tiết :

Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau.

Đáp án A.

Câu 12 : Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.
    3.
  • B.
    4.
  • C.
    5.
  • D.
    6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN.

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào các quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) A = 12 + 13 = 36+26=56

b) B = 37+51447+312+914=(3747)+(514+914)+312=1+1+312 =312 = 14

c) C=256:53(14)=256.35+14=52+14=104+14=114

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Địa phương có số ca nhiễm Covid – 19 là Phù Cát (548 ca nhiễm)

Số ca nhiễm Covid – 19 ở Phù Cát nhiều hơn số ca nhiễm Covid – 19 ở Hoài Nhơn và Tây Sơn là:

548(78+312)=158(Ca nhiễm)

b) Tổng số ca nhiễm Covid – 19 của một số địa phương tại tỉnh Bình Định từ 6h00 ngày 10/3/2022 đến 6h00 ngày 11/3/2022.

395+379+341+548+199+79+312=2253(Ca nhiễm)

Phương pháp giải :

a) Xác định các kết quả có thể xảy ra.

b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần màu A xuất hiện với tổng số lần lấy.

Lời giải chi tiết :

a) Có 6 kết quả có thể xảy ra với màu của con Gấu bông được lấy ra, đó là: Đỏ, Xanh, Vàng, Trắng, Hồng, Đen.

Tập hợp các kết quả đối với màu của con Gấu bông được lấy ra là:

{Đỏ, Xanh, Vàng, Trắng, Hồng, Đen}.

b) Xác suất thực nghiệm lấy được con gấu bông màu Hồng là: 1040=14.

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON.

b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON.

Lời giải chi tiết :

a) Do M là trung điểm của OA nên ta có:

OM=MA=OA2=62=3(cm)

Do N là trung điểm của OB nên ta có:

ON=NB=OB2=32=1,5(cm)

b) Vì điểm O nằm giữa hai điểm M,N nên ta có: MN=OM+ON

Suy ra MN=3+1,5=4,5(cm)

Vậy MN=4,5cm.

Phương pháp giải :

a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.

Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số 1a(a+1) thành 1a1a+1 (vì 1a(a+1)=1a1a+1)

Tính A.

b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có A=13+16+110+115+...+145=26+212+220+230+...+290

=2(12.3+13.4+14.5+15.6+...+19.10)=2(1213+1314+1415+1516+...+19110)

=2(12110)=2.410=45

Vậy A=45.

b) Gọi ƯCLN(n1;n2)=d suy ra n1d,n2d

suy ra (n1)(n2)dsuy ra 1dd=1 với mọi n

Vậy với mọi nZ thì M=n1n2 là phân số tối giản.

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 9

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nghịch đảo của phân số 13

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.