Đề bài

a) Tính tổng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}}\).

b) Chứng minh \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\,\,\,\left( {n \in {\rm Z}\,;\,n \ne 2} \right)\) là phân số tối giản.

Phương pháp giải

a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.

Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}}\) thành \(\frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\) (vì \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}} = \frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\))

Tính A.

b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}} = \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{20}} + \frac{2}{{30}} + ... + \frac{2}{{90}}\)

\(\begin{array}{l} = 2\left( {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{9.10}}} \right)\\ = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{9} - \frac{1}{{10}}} \right)\end{array}\)

\( = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{10}}} \right) = 2.\frac{4}{{10}} = \frac{4}{5}\). 

Vậy \(A = \frac{4}{5}.\)

b) Gọi ƯCLN\(\left( {n - 1\,;\,n - 2} \right) = d\) suy ra \(n - 1 \vdots d\,\,\,,\,\,n - 2 \vdots d\)

suy ra \(\left( {n - 1} \right) - \left( {n - 2} \right) \vdots d\)suy ra \(1 \vdots d \Rightarrow d = 1\) với mọi \(n\)

Vậy với mọi \(n \in {\rm Z}\) thì \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\) là phân số tối giản.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số \(3,148\) được làm tròn đến hàng phần chục?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân số \(\frac{{ - 31}}{{10}}\) được viết dưới dạng số thập phân?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính \(25\% \) của \(20\)?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Kết quả phép tính \(1,3 + 3,4 - 4,7 + 5,6 - 4,3\) là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hình vẽ

Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) A = \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)

b) \(B = \;6,3 + \left( { - {\rm{ }}6,3} \right) + 4,9\)

c) \(C = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)s

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm x, biết: \(\)

a) \(x - 5,01 = 7,02 - 3\;\)

b) \(\,\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng \(\frac{4}{3}\) chiều rộng. Người ta để \(\frac{7}{{12}}\)diện tích đám đất đó trồng cây, \(30\% \) diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3cm\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\).

a) Tính \(OM,{\rm{ }}ON\)?

b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\)?

Xem lời giải >>