Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 6
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
Đề bài
Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
-
A.
\(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
-
B.
\(\frac{5}{0}\).
-
C.
\(\frac{{25}}{{ - 3}}\).
-
D.
\(\frac{5}{{4,3}}\).
Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là:
-
A.
\(\frac{5}{3}\).
-
B.
\(\frac{{ - 5}}{3}\).
-
C.
\(\frac{3}{{ - 5}}\).
-
D.
\(\frac{3}{5}\).
Phân số \(\frac{{ - 6}}{{15}}\) bằng:
-
A.
\(\frac{2}{5}\).
-
B.
\(\frac{{ - 2}}{5}\).
-
C.
\(\frac{{ - 2}}{{15}}\).
-
D.
\(\frac{{ - 6}}{5}\).
Chọn kết quả đúng:
-
A.
\(\frac{3}{{10}}\) < \(\frac{3}{7}\).
-
B.
\(\frac{3}{{10}}\) > \(\frac{3}{7}\).
-
C.
\(\frac{8}{{15}}\) > \(\frac{3}{5}\).
-
D.
\(\frac{{ - 8}}{{10}}\) > \(\frac{3}{{74}}\).
Mỗi đồng xu có 2 mặt (mặt S và mặt N). Tung đồng xu một lần. Mặt xuất hiện của đồng xu là?
-
A.
Mặt S.
-
B.
Mặt S hoặc mặt N.
-
C.
Mặt N.
-
D.
Không xuất hiện mặt nào.
Nếu tung đồng xu 5 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\frac{3}{5}\).
-
B.
\(\frac{2}{5}\).
-
C.
\(\frac{5}{3}\).
-
D.
\(\frac{5}{2}\).
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số quyển vở của cửa hàng sách - thiết bị trong tuần (cửa hàng nghỉ bán thứ bảy và chủ nhật).
Ngày bán được nhiều quyển vở nhất là?
-
A.
Thứ năm.
-
B.
Thứ sáu.
-
C.
Thứ hai.
-
D.
Thứ tư.
Một hộp có 7 quả bóng có 1 quả bóng xanh lá cây, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng, 1 quả màu tím, 1 quả màu nâu, 1 quả màu hồng, 1 quả màu xanh da trời, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hà lấy ngẫu nhiên một quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào trong hộp. Nếu Hà lấy 25 lần liên tiếp có 5 lần xuất hiện màu tím thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu tím bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\frac{1}{5}\).
-
B.
\(\frac{5}{{20}}\).
-
C.
\(\frac{1}{4}\).
-
D.
\(\frac{{10}}{{25}}\).
Cho hình 1, chọn khẳng định đúng:
-
A.
A \( \in \) m.
-
B.
B \( \in \) m, C \( \in \) m.
-
C.
A \( \in \) m, C \( \in \) m.
-
D.
B \( \in \) m, A \( \in \) m.
Chọn câu đúng
-
A.
Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.
-
B.
Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
-
C.
Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai.
Cho hình vẽ bên. Hình biểu diễn điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:
-
A.
Hình 3.
-
B.
Hình 2 và Hình 3.
-
C.
Hình 1 và Hình 4.
-
D.
Hình 1 và Hình 3.
Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng
-
A.
Trong hình có 2 đoạn thẳng.
-
B.
Trong hình có 1 đoạn thẳng.
-
C.
Trong hình có 4 đoạn thẳng.
-
D.
Trong hình có 3 đoạn thẳng.
Lời giải và đáp án
Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
-
A.
\(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
-
B.
\(\frac{5}{0}\).
-
C.
\(\frac{{25}}{{ - 3}}\).
-
D.
\(\frac{5}{{4,3}}\).
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm về phân số.
\(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\) không phải phân số vì \(0,25 \notin \mathbb{Z}\).
\(\frac{5}{0}\) không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.
\(\frac{5}{{4,3}}\) không phải phân số vì \(4,3 \notin \mathbb{Z}\).
\(\frac{{25}}{{ - 3}}\) là phân số vì \(25; - 3 \in \mathbb{Z}; - 3 \ne 0\).
Đáp án C.
Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là:
-
A.
\(\frac{5}{3}\).
-
B.
\(\frac{{ - 5}}{3}\).
-
C.
\(\frac{3}{{ - 5}}\).
-
D.
\(\frac{3}{5}\).
Đáp án : A
Số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số \( - \frac{a}{b}\).
Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là \(\frac{5}{3}\).
Đáp án A.
Phân số \(\frac{{ - 6}}{{15}}\) bằng:
-
A.
\(\frac{2}{5}\).
-
B.
\(\frac{{ - 2}}{5}\).
-
C.
\(\frac{{ - 2}}{{15}}\).
-
D.
\(\frac{{ - 6}}{5}\).
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.
Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)
Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm
Ta có: \(\frac{{ - 6}}{{15}} = \frac{{ - 6:3}}{{15:3}} = \frac{{ - 2}}{5}\).
Đáp án B.
Chọn kết quả đúng:
-
A.
\(\frac{3}{{10}}\) < \(\frac{3}{7}\).
-
B.
\(\frac{3}{{10}}\) > \(\frac{3}{7}\).
-
C.
\(\frac{8}{{15}}\) > \(\frac{3}{5}\).
-
D.
\(\frac{{ - 8}}{{10}}\) > \(\frac{3}{{74}}\).
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc so sánh phân số
So sánh \(\frac{3}{{10}}\) với \(\frac{3}{7}\): \(\frac{3}{{10}} = \frac{{3.7}}{{10.7}} = \frac{{21}}{{70}}\); \(\frac{3}{7} = \frac{{3.10}}{{7.10}} = \frac{{30}}{{70}}\). Vì \(21 < 30\) nên \(\frac{{21}}{{70}} < \frac{{30}}{{70}}\). Do đó \(\frac{3}{{10}} < \frac{3}{7}\).
Nên A đúng, B sai.
\(\frac{8}{{15}} < \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}\) nên C sai.
\(\frac{{ - 8}}{{10}} < 0 < \frac{3}{{74}}\) nên D sai.
Đáp án A.
Mỗi đồng xu có 2 mặt (mặt S và mặt N). Tung đồng xu một lần. Mặt xuất hiện của đồng xu là?
-
A.
Mặt S.
-
B.
Mặt S hoặc mặt N.
-
C.
Mặt N.
-
D.
Không xuất hiện mặt nào.
Đáp án : B
Khi tung đồng xu một lần có hai kết quả có thể xảy ra với mặt xuất hiện của đồng xu, đó là: mặt S; mặt N.
Mặt xuất hiện của đồng xu có thể là mặt S hoặc mặt N.
Đáp án B.
Nếu tung đồng xu 5 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\frac{3}{5}\).
-
B.
\(\frac{2}{5}\).
-
C.
\(\frac{5}{3}\).
-
D.
\(\frac{5}{2}\).
Đáp án : A
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần mặt N xuất hiện với tổng số lần tung đồng xu.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\frac{3}{5}\).
Đáp án A.
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số quyển vở của cửa hàng sách - thiết bị trong tuần (cửa hàng nghỉ bán thứ bảy và chủ nhật).
Ngày bán được nhiều quyển vở nhất là?
-
A.
Thứ năm.
-
B.
Thứ sáu.
-
C.
Thứ hai.
-
D.
Thứ tư.
Đáp án : C
Quan sát biểu đồ để xác định.
Ngày thứ hai là ngày bán được nhiều quyển vở nhất (9.10 + 5 = 95 quyển)
Đáp án C.
Một hộp có 7 quả bóng có 1 quả bóng xanh lá cây, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng, 1 quả màu tím, 1 quả màu nâu, 1 quả màu hồng, 1 quả màu xanh da trời, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hà lấy ngẫu nhiên một quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào trong hộp. Nếu Hà lấy 25 lần liên tiếp có 5 lần xuất hiện màu tím thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu tím bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\frac{1}{5}\).
-
B.
\(\frac{5}{{20}}\).
-
C.
\(\frac{1}{4}\).
-
D.
\(\frac{{10}}{{25}}\).
Đáp án : A
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bóng nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần màu A xuất hiện với tổng số lần lấy bóng.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu tím là: \(\frac{5}{{25}} = \frac{1}{5}\).
Đáp án A.
Cho hình 1, chọn khẳng định đúng:
-
A.
A \( \in \) m.
-
B.
B \( \in \) m, C \( \in \) m.
-
C.
A \( \in \) m, C \( \in \) m.
-
D.
B \( \in \) m, A \( \in \) m.
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để xác định.
Quan sát hình vẽ ta thấy điểm A không thuộc m, điểm B, C thuộc m nên ta có:
\(A \notin m;b \in m;c \in m\). Vậy đáp án đúng là B.
Đáp án B.
Chọn câu đúng
-
A.
Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.
-
B.
Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
-
C.
Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về ba điểm thẳng hàng.
Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng nên C đúng.
Đáp án C.
Cho hình vẽ bên. Hình biểu diễn điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:
-
A.
Hình 3.
-
B.
Hình 2 và Hình 3.
-
C.
Hình 1 và Hình 4.
-
D.
Hình 1 và Hình 3.
Đáp án : D
Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.
Hình 1 và hình 3 biểu diễn điểm M là trung điểm của AB.
Đáp án D.
Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng
-
A.
Trong hình có 2 đoạn thẳng.
-
B.
Trong hình có 1 đoạn thẳng.
-
C.
Trong hình có 4 đoạn thẳng.
-
D.
Trong hình có 3 đoạn thẳng.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.
Hình vẽ có 3 đoạn thẳng, đó là: AO, OB, AB.
Đáp án D.
1. Dựa vào quy tắc so sánh các phân số cùng tử số.
2. Sử dụng quy tắc tính với số thập phân để tìm x.
1. Vì 2 < 4 < 5 < 6 nên \(\frac{1}{2} > \frac{1}{4} > \frac{1}{5} > \;\frac{1}{6}\)
2.
a) \(x - \frac{3}{4} = \frac{{ - 2}}{3}\)
\(\begin{array}{l}x = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{4}\\x = \frac{1}{{12}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{12}}\).
b) \(\frac{{ - 3}}{4}:x + 1 = \frac{{ - 2}}{3}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{4}:x = \frac{{ - 2}}{3} - 1\\\frac{{ - 3}}{4}:x = \frac{{ - 5}}{3}\\x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{{ - 5}}{3}\\x = \frac{9}{{20}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{9}{{20}}\).
c) \(\frac{{x - 3}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{4}\)
\(\begin{array}{l}\left( {x - 3} \right).4 = - 5.12\\4\left( {x - 3} \right) = - 60\\x - 3 = - 60:4\\x - 3 = - 15\\x = - 15 + 3\\x = - 12\end{array}\)
Vậy \(x = - 12\).
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
a) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{3}{{11}}:3 - \frac{1}{7}\)\( = \frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{7}\)\( = \frac{{11}}{{11}} - \frac{1}{7}\)\( = 1 - \frac{1}{7}\)\( = \frac{6}{7}\)
b) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{13}} + \frac{3}{7}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{7} + \frac{3}{7}} \right) + \frac{5}{{13}}\)\( = 0 + \frac{5}{{13}}\)\( = \frac{5}{{13}}\)
c) \(\frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}} + \frac{5}{3} \cdot \frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}}\)\( = \frac{5}{3}.\left( {\frac{7}{{25}} + \frac{{21}}{{25}} - \frac{7}{{25}}} \right)\)\( = \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}}\)\( = \frac{7}{5}\)
Quan sát biểu đồ để xác định.
a) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E nhiều nhất (20 học sinh)
Số học sinh giỏi Toán của lớp 6A ít nhất (9 học sinh)
b) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6D nhiều nhất (17 học sinh)
Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A ít nhất (7 học sinh)
1. Quan sát hình vẽ để trả lời.
2. Sử dụng kiến thức về trung điểm của một đoạn thẳng.
1.
a) Điểm C, O thuộc đường thẳng a.
b) Điểm O thuộc đường thẳng a và b.
2.
Ta có \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B\) nên \(AC + BC = AB\)
Hay \(BC = AB - AC = 7 - 3 = 4cm\).
Vì \(M\) là trung điểm \(BC\) nên \(BM = \frac{{BC}}{2} = \frac{4}{2} = 2(cm)\).
Vậy BM = 2cm.
Lấy 1 – A; 1 – B.
So sánh 1 – A và 1 – B từ đó ta so sánh được A và B.
+) \(1 - A = 1 - \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2023}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} - \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2023}} - {{10}^{2022}}}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}}.9}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\)
+) \(1 - B = 1 - \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} - \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}} - {{10}^{2021}}}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2021}}.9}}{{{{10}^{2022}} + 1}}\)
+) Để so sánh \(1 - A\) và \(1 - B\) ta so sánh \(\frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\) và \(\frac{1}{{{{10}^{2022}} + 1}}\)
\(\frac{1}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 10}} < \frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\)
Suy ra \(1 - B < 1 - A\)
Suy ra \(A < B\).
Vậy A < B.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.