Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 12 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số đối của phân số $\frac{-5}{4}$ là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của phân số   \(\frac{{ - 5}}{4}\) là

  • A.
    \(\frac{4}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 4}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{5}{4}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 5}}{4}\).
Câu 2 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số là

  • A.
    \(\frac{{ - 3}}{{2,5}}\).
  • B.
    \(\frac{{3,12}}{{2,4}}\).
  • C.
    \(\frac{2}{0}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 2}}{5}\).
Câu 3 :

Tìm số nguyên x, biết: \(\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\)

  • A.
    x = -7.
  • B.
    x = 5.
  • C.
    x = 35.
  • D.
    x = 7.
Câu 4 :

Cho hỗn số \(5\frac{1}{3}\). Cho biết đâu là câu trả lời đúng:

  • A.
    5 là phần phân số.
  • B.
    5 là phần số nguyên.
  • C.
    \(\frac{1}{3}\) là phần số nguyên.
  • D.
    \(5\frac{1}{3}\) là phần phân số.
Câu 5 :

Viết phân số \(\frac{{ - 2023}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân ta được

  • A.
    - 20,23.
  • B.
    –2,023.
  • C.
     2,023.
  • D.
    – 202,3.
Câu 6 :

Viết số thập phân  0,15 dưới dạng phân số tối giản ta được

  • A.
    \(\frac{1}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 1}}{5}\).
  • C.
    \( - \frac{3}{{20}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{{20}}\).
Câu 7 :

Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là

  • A.
    \(A \in d\).
  • B.
    \(A \subset d\).
  • C.
    \(A \notin d\).
  • D.
    \(d \subset A\).
Câu 8 :

Trong các hình vẽ sau, hình nào là hai đường thẳng cắt nhau?

  • A.
    Hình a.
  • B.
    Hình c.
  • C.
    Hình b.
  • D.
    Hình d.
Câu 9 :

Các điểm nằm trong góc mOn trong hình bên là

  • A.
    Điểm A, B.
  • B.
    Điểm A, B, C.
  • C.
    Điểm B, C.
  • D.
    Điểm A.
Câu 10 :

Điểm nào thuộc đường thẳng a?

  • A.
    \(M,N\).
  • B.
    \(N,S\).
  • C.
    \(M,S\).
  • D.
    \(M,N,S\).
Câu 11 :

Cho hai đường thẳng a, b. Khi đó a, b có thể:

  • A.
    Song song.
  • B.
    Cắt nhau.
  • C.
    Trùng nhau.
  • D.
    Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 12 :

Cho các góc sau \(\widehat A = {30^0};\widehat B = {60^0};\widehat C = {110^0};\widehat D = {90^0}\). Chọn câu sai.

  • A.
    \(\widehat B < \widehat D\).
  • B.
    \(\widehat A < \widehat B\).
  • C.
    \(\widehat C < \widehat D\).      
  • D.
    \(\widehat B < \widehat C\).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của phân số   \(\frac{{ - 5}}{4}\) là

  • A.
    \(\frac{4}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 4}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{5}{4}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 5}}{4}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số \(\frac{{ - 5}}{4}\) là \(\frac{5}{4}\).

Đáp án C.

Câu 2 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số là

  • A.
    \(\frac{{ - 3}}{{2,5}}\).
  • B.
    \(\frac{{3,12}}{{2,4}}\).
  • C.
    \(\frac{2}{0}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 2}}{5}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{ - 2}}{5}\) cho ta phân số.

Đáp án D.

Câu 3 :

Tìm số nguyên x, biết: \(\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\)

  • A.
    x = -7.
  • B.
    x = 5.
  • C.
    x = 35.
  • D.
    x = 7.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(a.d = c.b\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\\ - 7.5 = x.5\\5x =  - 35\\x =  - 7\end{array}\)

Đáp án A.

Câu 4 :

Cho hỗn số \(5\frac{1}{3}\). Cho biết đâu là câu trả lời đúng:

  • A.
    5 là phần phân số.
  • B.
    5 là phần số nguyên.
  • C.
    \(\frac{1}{3}\) là phần số nguyên.
  • D.
    \(5\frac{1}{3}\) là phần phân số.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hỗn số.

Lời giải chi tiết :

Hỗn số \(5\frac{1}{3}\) có 5 là phần số nguyên và \(\frac{1}{3}\) là phần phân số nên ta chọn đáp án B.

Đáp án B.

Câu 5 :

Viết phân số \(\frac{{ - 2023}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân ta được

  • A.
    - 20,23.
  • B.
    –2,023.
  • C.
     2,023.
  • D.
    – 202,3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{ - 2023}}{{10}} =  - 202,3\).

Đáp án D.

Câu 6 :

Viết số thập phân  0,15 dưới dạng phân số tối giản ta được

  • A.
    \(\frac{1}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 1}}{5}\).
  • C.
    \( - \frac{3}{{20}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{{20}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(0,15 = \frac{{15}}{{100}} = \frac{{3.5}}{{20.5}} = \frac{3}{{20}}\).

Đáp án D.

Câu 7 :

Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là

  • A.
    \(A \in d\).
  • B.
    \(A \subset d\).
  • C.
    \(A \notin d\).
  • D.
    \(d \subset A\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là \(A \in d\).

Đáp án A.

Câu 8 :

Trong các hình vẽ sau, hình nào là hai đường thẳng cắt nhau?

  • A.
    Hình a.
  • B.
    Hình c.
  • C.
    Hình b.
  • D.
    Hình d.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát xem hình vẽ nào biểu diễn hai đường thẳng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình a là hình biểu diễn đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

Hình b là hình biểu diễn đoạn thẳng EF cắt tia Ox.

Hình c là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt tia Ox’.

Hình d là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt đường thẳng a nên chọn đáp án D.

Đáp án D.

Câu 9 :

Các điểm nằm trong góc mOn trong hình bên là

  • A.
    Điểm A, B.
  • B.
    Điểm A, B, C.
  • C.
    Điểm B, C.
  • D.
    Điểm A.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Các điểm B, C nằm trong góc mOn.

Đáp án C.

Câu 10 :

Điểm nào thuộc đường thẳng a?

  • A.
    \(M,N\).
  • B.
    \(N,S\).
  • C.
    \(M,S\).
  • D.
    \(M,N,S\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Hai điểm M và S thuộc đường thẳng a nên ta chọn đáp án C.

Đáp án C.

Câu 11 :

Cho hai đường thẳng a, b. Khi đó a, b có thể:

  • A.
    Song song.
  • B.
    Cắt nhau.
  • C.
    Trùng nhau.
  • D.
    Cả ba đáp án trên đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng a, b bất kì có thể song song, cắt nhau hoặc trùng nhau nên đáp án D đúng.

Đáp án D.

Câu 12 :

Cho các góc sau \(\widehat A = {30^0};\widehat B = {60^0};\widehat C = {110^0};\widehat D = {90^0}\). Chọn câu sai.

  • A.
    \(\widehat B < \widehat D\).
  • B.
    \(\widehat A < \widehat B\).
  • C.
    \(\widehat C < \widehat D\).      
  • D.
    \(\widehat B < \widehat C\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh số đo các góc trên để chọn câu sai.

Lời giải chi tiết :

Vì \({60^0} < {90^0}\) nên \(\widehat B < \widehat D\).

Vì \({30^0} < {60^0}\) nên \(\widehat A < \widehat B\).

Vì \({110^0} > {90^0}\) nên \(\widehat C > \widehat D\) (C sai).

Vì \({60^0} < {110^0}\) nên \(\widehat B < \widehat C\).

Đáp án C.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc so sánh phân số và số thập phân.

Lời giải chi tiết :

a) Vì 2 < 3 nên -2 > -3

Do đó \(\frac{{ - 2}}{7} > \frac{{ - 3}}{7}\)

b) Vì 5,140 > 5,139 nên 5,14 > 5,139.

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{1}{2} - \frac{5}{4}.\frac{{ - 7}}{{10}}\\ = \frac{1}{2} - \frac{{ - 7}}{8}\\ = \frac{1}{2} + \frac{7}{8}\\ = \frac{4}{8} + \frac{7}{8}\\ = \frac{{11}}{8}\end{array}\)

Phương pháp giải :

a) Sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng.

b) Sử dụng quy tắc so sánh số thập phân để so sánh AB và CD.

c) Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Vẽ đúng kích thước các đoạn thẳng có độ dài: AB = 5cm; CD = 3,5

b) Vì 5 > 3,5 nên AB > CD.

c) Số đo các góc xOt; tOt’; xOy là:

\(\begin{array}{l}\widehat {xOt} = {30^0}\\\widehat {tOt'} = \widehat {xOt'} - \widehat {xOt} = {120^0} - {30^0} = {90^0}\\\widehat {xOy} = {180^0}\end{array}\)

Phương pháp giải :

\(\frac{m}{n}\) của a là \(\frac{m}{n}.a\).

Lời giải chi tiết :

a) Số học sinh giỏi là: \(40.\frac{1}{5} = 8\) ( học sinh)

b) Số học sinh khá và trung bình là: 40 – 8 = 22 (học sinh)

Số học sinh trung bình là: \(22.\frac{3}{{11}} = 6\) ( học sinh)

c) Số học sinh khá là: 22 - 6 = 16 ( học sinh)

Tỉ số phần trăm số học sinh khá so với cả lớp là:

\(\frac{{16}}{{40}}.100\%  = 40\% \)

Phương pháp giải :

Nhóm thừa số chung để tìm x.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{x^3} - {x^2} + x - 1 = 0\\{x^2}(x - 1) + (x - 1) = 0\\(x - 1)({x^2} + 1) = 0\end{array}\)

Suy ra x - 1= 0 hoặc \({x^2} + 1 = 0\)

Mà \({x^2} \ge 0\) với mọi x nên \({x^2} + 1\)> 0

Vậy x = 1

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cách viết nào sau đây không phải phân số?

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phân số bằng phân số $\frac{-2}{5}$ là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 9 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 8 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 7 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Cánh diều

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Số học 1. Phân số - Phân số với tử và mẫu là số nguyên - So sánh các phân số. Hỗn số dương - Phép cộng và phép trừ phân số - Phép nhân và phép chia phân số - Hai bài toán về phân số

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.