Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 9

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

  • A.
    \(3\).
  • B.
    \( - \frac{1}{3}\).
  • C.
    \( - 3\).
  • D.
    \(1\).
Câu 2 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
  • B.
    \(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
  • C.
    \(\frac{2}{7} =  - \frac{1}{7}\).
  • D.
    \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
Câu 3 :

Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:

  • A.
    \(\frac{{20}}{9}\).
  • B.
    \(\frac{5}{4}\).
  • C.
    \(\frac{{29}}{{12}}\).
  • D.
    \(\frac{{11}}{{12}}\).
Câu 4 :

Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng

  • A.
    \(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
  • B.
    \(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
  • C.
    \(\frac{{a + b}}{m}\).
  • D.
    \(a + b\).
Câu 5 :

Bảng số liệu đánh giá mức độ hoàn thành công việc bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5, 6 của một tổ sản suất gồm 24 công nhân như sau:

Tiêu chí thống kê là các điểm số là:

  • A.
    3, 4, 5.
  • B.
    1, 2, 3, 4, 5, 6.
  • C.
    1.
  • D.
    6.
Câu 6 :

Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp có 8 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:

  • A.
    7.
  • B.
    \(\frac{7}{{15}}\).
  • C.
    8.
  • D.
    \(\frac{8}{{15}}\).
Câu 7 :

Gieo con xúc xắc một lần. Xác suất xuất hiện mặt 3 chấm là 

  • A.
    \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{6}}}\).
  • B.
    \(\frac{{\rm{5}}}{{\rm{6}}}\).
  • C.
    \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\).
  • D.
    \(3\).
Câu 8 :

Số lượng sản xuất sản phẩm của một nhà máy đồ điện tử trong năm 2020 được cho bởi biểu đồ sau:

Trong năm đó, nhà máy sản xuất được bao nhiêu tủ lạnh?

  • A.
    \(19000\).
  • B.
    \(14000\).
  • C.
    \(33000\).
  • D.
    \(13000\).
Câu 9 :

Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:

  • A.
    Điểm E và B.
  • B.
    Điểm C và F.
  • C.
    Điểm F và B.
  • D.
    Điểm A, E và C.
Câu 10 :

Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

  • A.
    Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
  • B.
    Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
  • C.
    Ba điểm A, E, C thằng hàng.
  • D.
    Ba điểm E, B, C thẳng hàng.
Câu 11 :

Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?

  • A.
    Hình 2.
  • B.
    Hình 3.
  • C.
    Hình 4.
  • D.
    Hình 1.
Câu 12 :

Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là

  • A.
    4cm.
  • B.
    5cm.
  • C.
    6cm.
  • D.
    20cm.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

  • A.
    \(3\).
  • B.
    \( - \frac{1}{3}\).
  • C.
    \( - 3\).
  • D.
    \(1\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\) \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 1} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là \(3\).

Đáp án A.

Câu 2 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
  • B.
    \(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
  • C.
    \(\frac{2}{7} =  - \frac{1}{7}\).
  • D.
    \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh hai phân số cùng mẫu.

Lời giải chi tiết :

Ta có \( - 2 < 1\) nên \(\frac{{ - 2}}{7} < \frac{1}{7}\) (A sai).

\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (B sai).

\(2 \ne  - 1\) nên \(\frac{2}{7} \ne  - \frac{1}{7}\) (C sai)

\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (D đúng)

Đáp án D.

Câu 3 :

Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:

  • A.
    \(\frac{{20}}{9}\).
  • B.
    \(\frac{5}{4}\).
  • C.
    \(\frac{{29}}{{12}}\).
  • D.
    \(\frac{{11}}{{12}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\\\frac{3}{4}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{20}}{9}\end{array}\)

Đáp án A.

Câu 4 :

Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng

  • A.
    \(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
  • B.
    \(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
  • C.
    \(\frac{{a + b}}{m}\).
  • D.
    \(a + b\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)

Đáp án C.

Câu 5 :

Bảng số liệu đánh giá mức độ hoàn thành công việc bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5, 6 của một tổ sản suất gồm 24 công nhân như sau:

Tiêu chí thống kê là các điểm số là:

  • A.
    3, 4, 5.
  • B.
    1, 2, 3, 4, 5, 6.
  • C.
    1.
  • D.
    6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tiêu chí thống kê.

Lời giải chi tiết :

Tiêu chí thống kê của các điểm số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Đáp án B.

Câu 6 :

Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp có 8 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:

  • A.
    7.
  • B.
    \(\frac{7}{{15}}\).
  • C.
    8.
  • D.
    \(\frac{8}{{15}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần mặt N xuất hiện với tổng số lần tung đồng xu.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là \(\frac{8}{{15}}\).

Đáp án D.

Câu 7 :

Gieo con xúc xắc một lần. Xác suất xuất hiện mặt 3 chấm là 

  • A.
    \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{6}}}\).
  • B.
    \(\frac{{\rm{5}}}{{\rm{6}}}\).
  • C.
    \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\).
  • D.
    \(3\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về xác suất xuất hiện một mặt k chấm khi gieo con xúc xắc một chấm.

Lời giải chi tiết :

Xác suất xuất hiện một mặt k chấm khi gieo xúc xắc bằng \(\frac{1}{6}\).

Đáp án A.

Câu 8 :

Số lượng sản xuất sản phẩm của một nhà máy đồ điện tử trong năm 2020 được cho bởi biểu đồ sau:

Trong năm đó, nhà máy sản xuất được bao nhiêu tủ lạnh?

  • A.
    \(19000\).
  • B.
    \(14000\).
  • C.
    \(33000\).
  • D.
    \(13000\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Trong năm đó, nhà máy sản xuất được số tủ lạnh là:

2000 + 4000 + 3000 + 5000 = 14000.

Đáp án B.

Câu 9 :

Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:

  • A.
    Điểm E và B.
  • B.
    Điểm C và F.
  • C.
    Điểm F và B.
  • D.
    Điểm A, E và C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Điểm thuộc đường thẳng d là A, E, C.

Đáp án D.

Câu 10 :

Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

  • A.
    Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
  • B.
    Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
  • C.
    Ba điểm A, E, C thằng hàng.
  • D.
    Ba điểm E, B, C thẳng hàng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Vì A, E, C nằm trên đường thẳng d nên chúng thẳng hàng.

Đáp án C.

Câu 11 :

Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?

  • A.
    Hình 2.
  • B.
    Hình 3.
  • C.
    Hình 4.
  • D.
    Hình 1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ đoạn thẳng AB là hình 3.

Đáp án B.

Câu 12 :

Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là

  • A.
    4cm.
  • B.
    5cm.
  • C.
    6cm.
  • D.
    20cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = \(\frac{1}{2}\).10 = 5(cm).

Đáp án B.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}} = \frac{{ - 2 + ( - 9)}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1\)

b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{1.2}}{{2.2}} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{4} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{2 - ( - 3)}}{4} = \frac{5}{4}.\)

c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \left( {\frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}} \right)\) \( = \frac{{12}}{{11}} + 1\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{{11}}{{11}}\) \( = \frac{{23}}{{11}}.\)

d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0\)

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần màu A xuất hiện với tổng số lần lấy.

Lời giải chi tiết :

a) Xác suất thực nghiệm để quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ là: \(\frac{{11}}{{60}}\)

b) Xác suất thực nghiệm để quả bóng lấy ra không là quả bóng màu xanh là:

\(\frac{{60 - (11 + 12 + 14)}}{{60}} = \frac{{37}}{{60}}\)

Phương pháp giải :

Quan sát dãy số liệu để trả lời.

Lời giải chi tiết :

a) Đối tượng thống kê là 15 học sinh nam lớp 6A.

Tiêu chí thống kê là số bạn nam lớp 6A ứng với mỗi số đo cân nặng.

b) Dãy số liệu bạn hùng liệt kê là hợp lí vì trong một lớp có 15 HS nam và cân nặng của HS lớp 6 ứng với các giá trị từ 39kg đến 45kg là hợp lí.

c) Cân nặng trung bình của 4 bạn nam nặng nhất lớp 6A là:

(45 + 43+ 45 +43): 4 = 44kg.

Phương pháp giải :

a) So sánh BA với BC để xác định điểm nằm giữa.

b) Chứng minh B nằm giữa O và C và BO = BC nên B là trung điểm của OC.

Lời giải chi tiết :

a) Trên tia Bx ta có BA = 2cm, BC = 3cm vì 2 < 3 nên BA < BC, vậy, A nằm giữa B và C.

Khi đó ta có : BA + AC = BC suy ra \(AC = BC - BA\) suy ra \(AC = 3 - 2 = 1\)

Vậy AC = 1cm.

b) Ta có O thuộc tia đối của tia Bx, nên O và C nằm khác phía đối với B hay B nằm giữa O và C.

Khi đó: OB + BC = OC. (1)

Mà theo đề bài: BO = BC = 3cm (2)

Từ (1) và (2), suy ra B là trung điểm của OC.

Phương pháp giải :

Rút gọn A, biến đổi các phân số trong A để rút gọn.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}S = \left( {1 - \frac{1}{4}} \right).\left( {1 - \frac{1}{9}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{36}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{9901}}} \right)\\ = \frac{3}{4} \cdot \frac{8}{9} \cdot \frac{{15}}{{16}} \cdot \frac{{24}}{{25}} \cdot \frac{{35}}{{36}} \cdots \frac{{9800}}{{99}}\\ = \frac{{1.3}}{{2.2}} \cdot \frac{{2.4}}{{3.3}} \cdot \frac{{3.5}}{{4.4}} \cdot \frac{{4.6}}{{5.5}} \cdot \frac{{5.7}}{{6.6}} \cdots \frac{{98.100}}{{99.99}}\\ = \frac{{1.2.3.4.5...98}}{{2.3.4.5.6...99}} \cdot \frac{{3.4.5.6.7...100}}{{2.3.4.5.6...99}}\\ = \frac{1}{{99}} \cdot \frac{{100}}{2}\\ = \frac{{50}}{{99}} \cdot \end{array}\)

Vậy \(S = \frac{{50}}{{99}}\).

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.