Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 1
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
Đề bài
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
-
A.
Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
-
B.
Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
-
C.
Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
-
D.
Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani?
-
A.
Anode là điện cực dương.
-
B.
Cathode là điện cực âm.
-
C.
Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá.
-
D.
Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode.
Trong sơ đồ pin Zn-Cu (Pin Galvani), ở cathode xảy ra
-
A.
quá trình khử: Cu2+ + 2e→ Cu.
-
B.
quá trình oxi hóa: Cu2+ + 2e→ Cu
-
C.
quá trình khử: Zn→ Zn2++ 2e.
-
D.
quá trình oxi hóa: Zn→ Zn2++ 2e.
Cho bốn dung dịch: NaHCO3, KHSO4, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
-
A.
Aluminium (Al).
-
B.
Silver (Ag).
-
C.
Copper (Cu).
-
D.
Gold (Au).
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
-
A.
Al và Fe.
-
B.
Fe và Au.
-
C.
Al và Ag.
-
D.
Fe và Ag.
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
-
A.
Al.
-
B.
Ag.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Cặp kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxide là:
-
A.
Al-Ca.
-
B.
Fe-Cr.
-
C.
Cr-Al.
-
D.
Fe-Mg.
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
-
A.
Cr2+, Au3+, Fe3+.
-
B.
Fe3+, Cu2+, Ag+.
-
C.
Zn2+, Cu2+, Ag+.
-
D.
Cr2+, Cu2+, Ag+.
Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hoá học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá.
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
-
A.
Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
-
B.
Fe(NO3)2, AgNO3.
-
C.
Fe(NO3)3, AgNO3.
-
D.
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Nhóm những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
-
A.
Ag, Cu, Au.
-
B.
Cu, Al, Hg.
-
C.
Li, Na, K.
-
D.
Fe, Cu, Zn.
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận như sau:
+ Sau thời gian t giây thu được dung dịch Y; đồng thời ở anode thoát ra V lít khí (đktc). Cho dung dịch H2S dư vào Y, thu được 9,6 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng Fe giảm 2,0 gam so với ban đầu.
+ Sau thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 4,958 lít (đkc).
Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Cho các nhận định sau:
a. Giá trị của t là 5404.
b. Nếu thời gian điện phân là 3088 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anode.
c. Giá trị của m là 46,16.
d. Giá trị của V là 2,479.
Trong vỏ Trái đất, sắt và nhôm là hai nguyên tố kim loại có hàm lượng cao hơn so với các nguyên tố kim loại khác.
a. Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng.
b. Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp nhiệt luyện, từ quặng hematite sẽ tách được nhôm bằng phương pháp điện phân.
c. Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hoá.
d. Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần để tái chế nhôm.
Cho kim loại sau: Ca; Zn; Na; Ba; Cu; Fe; Ag; Al; Mg. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với dung dịch HCl?
Đáp án:
Có các cặp chất sau đây:
(1) Ni và dung dịch MgSO4. (2) Sn và dung dịch Pb(NO3)2.
(3) Ni và dung dịch CuSO4. (4) Fe và dung dịch FeCl3.
(5) Cu và dung dịch Fe(NO3)3. (6) Ag và dung dịch H2SO4 loãng.
Có bao nhiêu cặp chất phản ứng được với nhau?
Đáp án:
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là bao nhiêu?
Đáp án:
Cho \(E_{N{i^{2 + }}/Ni}^o\)= -0,26V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Ni – Ag là +1,06V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử Ag+/Ag (V, lấy 2 số sau dấu phẩy)?
Đáp án:
Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp amonium pechlorate (NH4ClO4) và bột aluminium. Khi được đốt đến trên 2000 , amonium pechlorate nổ:
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium pechlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra ở phản ứng trên đều tác dụng với bột aluminum, hãy tính khối lượng aluminium (tấn) đủ để phản ứng với lượng oxygen trên? Làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án:
Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hóa trị II trong khí chlorine thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là:
Đáp án:
Cho các phát biểu sau:
a. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở cathode.
b. Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
c. Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
d. Dung dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
e. Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là?
Đáp án:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
b. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
c. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
d. Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
-
A.
Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
-
B.
Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
-
C.
Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
-
D.
Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
Đáp án : A
Dựa vào ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn.
Chiều giảm dần tính oxi hóa là: Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani?
-
A.
Anode là điện cực dương.
-
B.
Cathode là điện cực âm.
-
C.
Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá.
-
D.
Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của pin Galvani
A. Phát biểu sai vì: trong pin Galvani thì anode là điện cực âm.
B. Phát biểu sai vì: trong pin Galvani thì cathode là điện cực đương.
C. Phát biểu đúng.
D. Phát biểu sai vì: trong pin Galvani thì dòng electron di chuyển từ anode sang cathode.
Đáp án C
Trong sơ đồ pin Zn-Cu (Pin Galvani), ở cathode xảy ra
-
A.
quá trình khử: Cu2+ + 2e→ Cu.
-
B.
quá trình oxi hóa: Cu2+ + 2e→ Cu
-
C.
quá trình khử: Zn→ Zn2++ 2e.
-
D.
quá trình oxi hóa: Zn→ Zn2++ 2e.
Đáp án : A
Dựa vào các quá trình trong pin Galvani.
Ở cathode xảy ra quá trình khử: Cu2+ + 2e→ Cu.
Đáp án A
Cho bốn dung dịch: NaHCO3, KHSO4, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
2KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + K2SO4 + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2↓
Đáp án C
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
-
A.
Aluminium (Al).
-
B.
Silver (Ag).
-
C.
Copper (Cu).
-
D.
Gold (Au).
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại.
Kim loại vàng là kim loại dẻo nhất trong các kim loại.
Đáp án D
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
-
A.
Al và Fe.
-
B.
Fe và Au.
-
C.
Al và Ag.
-
D.
Fe và Ag.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
Al và Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên có thể khử kim loại đồng trong dung dịch CU(NO3)2
Đáp án A
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
-
A.
Al.
-
B.
Ag.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
A, C sai do Fe và Al không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B sai do Ag không tác dụng với HCl và Cu(NO3)2
Đáp án D
Cặp kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxide là:
-
A.
Al-Ca.
-
B.
Fe-Cr.
-
C.
Cr-Al.
-
D.
Fe-Mg.
Đáp án : C
Dựa vào sự ăn mòn kim loại.
Cr – Al có màng oxide nên được bảo vệ trong môi trường không khí
Đáp án C
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
-
A.
Cr2+, Au3+, Fe3+.
-
B.
Fe3+, Cu2+, Ag+.
-
C.
Zn2+, Cu2+, Ag+.
-
D.
Cr2+, Cu2+, Ag+.
Đáp án : B
Dựa vào ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại.
Fe có thể khử được Fe3+, Cu2+, Ag+.
Đáp án B
Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hoá học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm ăn mòn kim loại.
Sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường gọi là sự ăn mòn hóa học
Đáp án C
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
-
A.
Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
-
B.
Fe(NO3)2, AgNO3.
-
C.
Fe(NO3)3, AgNO3.
-
D.
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Dung dịch gồm Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án C
Nhóm những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
-
A.
Ag, Cu, Au.
-
B.
Cu, Al, Hg.
-
C.
Li, Na, K.
-
D.
Fe, Cu, Zn.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại.
Ag, Cu, Au có tính dẫn điện tốt.
Đáp án A
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận như sau:
+ Sau thời gian t giây thu được dung dịch Y; đồng thời ở anode thoát ra V lít khí (đktc). Cho dung dịch H2S dư vào Y, thu được 9,6 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng Fe giảm 2,0 gam so với ban đầu.
+ Sau thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 4,958 lít (đkc).
Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Cho các nhận định sau:
a. Giá trị của t là 5404.
b. Nếu thời gian điện phân là 3088 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anode.
c. Giá trị của m là 46,16.
d. Giá trị của V là 2,479.
a. Giá trị của t là 5404.
b. Nếu thời gian điện phân là 3088 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anode.
c. Giá trị của m là 46,16.
d. Giá trị của V là 2,479.
Dựa vào ứng dụng của điện phân
Y + Fe làm khối lượng thanh Fe giảm nên Y chứa H2SO4 và Cl- đã bị điện phân hết.
nCuSO4 dư = nCuS = 0,1; nH2SO4 = p
nFe phản ứng = p + 0,1
⟶ 0,1.64 – 56(p + 0,1) = -2 ⟶ p = 0,05
Anode: nCl2 = x; nO2 = nH+/4 = 0,025
Cathode: nCu = x + 0,05 ⟶ nCuSO4 ban đầu = x + 0,15
ne trong t giây = 2x + 0,1 ⟶ ne trong 2t giây = 4x + 0,2
Sau 2t giây:
Anot: nCl2 = x ⟶ nO2 = 0,5x + 0,05
Catot: nCu = x + 0,15 ⟶ nH2 = x – 0,05
n khí tổng = x + 0,5x + 0,05 + x – 0,05 = 0,2 ⟶ x = 0,08
ne trong t giây = 2x + 0,1 = 0,26 = It/F ⟶ t = 5018 (a sai)
Khi hết Cl- thì ne = 2x = It/F ⟶ t = 3088 (b đúng)
nCuSO4 = x + 0,15 = 0,23 và nNaCl = 2x = 0,16
⟶ m = 46,16 (c đúng)
n khí sau t giây = x + 0,025 = 0,105 ⟶ V = 2,60295 (d sai)
Trong vỏ Trái đất, sắt và nhôm là hai nguyên tố kim loại có hàm lượng cao hơn so với các nguyên tố kim loại khác.
a. Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng.
b. Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp nhiệt luyện, từ quặng hematite sẽ tách được nhôm bằng phương pháp điện phân.
c. Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hoá.
d. Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần để tái chế nhôm.
a. Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng.
b. Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp nhiệt luyện, từ quặng hematite sẽ tách được nhôm bằng phương pháp điện phân.
c. Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hoá.
d. Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần để tái chế nhôm.
Dựa vào biện pháp tái chế kim loại.
a. sai, nhôm đóng vai trò kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim siêu nhẹ.
b. sai, từ quặng bauxite sẽ tách được nhôm từ phương pháp điện phân nóng chảy, từ quặng hematite sẽ tác được sắt từ phương pháp nhiệt luyện.
c. đúng
d. đúng.
Cho kim loại sau: Ca; Zn; Na; Ba; Cu; Fe; Ag; Al; Mg. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với dung dịch HCl?
Đáp án:
Đáp án:
Đáp số 7. Bao gồm các chất: Ca; Zn; Na; Ba; Fe; Al; Mg vì đây là các kim loại đứng trước Hydrogen.
Có các cặp chất sau đây:
(1) Ni và dung dịch MgSO4. (2) Sn và dung dịch Pb(NO3)2.
(3) Ni và dung dịch CuSO4. (4) Fe và dung dịch FeCl3.
(5) Cu và dung dịch Fe(NO3)3. (6) Ag và dung dịch H2SO4 loãng.
Có bao nhiêu cặp chất phản ứng được với nhau?
Đáp án:
Đáp án:
Bao gồm các cặp chất số (2); (3); (4); (5) vì các kim loại và ion Mn+ trong dung dịch của các cặp chất này thỏa quy tắc \(\alpha \).
Đáp số 4
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào khái niệm sự ăn mòn điện hóa
Bao gồm dung dịch CuCl2 và dung dịch HCl có lẫn CuCl2. Vì khi cho thanh Fe vào 2 dung dịch trên sẽ xảy ra phản ứng tạo Cu bám lên Fe, thỏa các điều kiện của ăn mòn điện hóa học.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Đáp số 2
Cho \(E_{N{i^{2 + }}/Ni}^o\)= -0,26V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Ni – Ag là +1,06V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử Ag+/Ag (V, lấy 2 số sau dấu phẩy)?
Đáp án:
Đáp án:
\(E_{pin}^0 = E_{A{g^ + }/Ag}^0 - E_{N{i^{2 + }}/Ni}^0\) → 1,06 = \(E_{A{g^ + }/Ag}^0\) – ( – 0,26) → \(E_{A{g^ + }/Ag}^0\) = 0,80 V
Đáp số 0,8
Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp amonium pechlorate (NH4ClO4) và bột aluminium. Khi được đốt đến trên 2000 , amonium pechlorate nổ:
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium pechlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra ở phản ứng trên đều tác dụng với bột aluminum, hãy tính khối lượng aluminium (tấn) đủ để phản ứng với lượng oxygen trên? Làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án:
Đáp án:
n NH4ClO4 = \(\frac{{750}}{{117,5}}\)
2NH4ClO4 → N2 + Cl2 + 2O2 + 4 H2O
\(\frac{{750}}{{117,5}}\)→ \(\frac{{750}}{{117,5}}\)
4Al + 3O2 2Al2O3
←\(\frac{{750}}{{117,5}}\)
mAl = 27. \(\frac{4}{3}\). \(\frac{{750}}{{117,5}}\)= 229,79 tấn ≈ 229,8 tấn → Đáp án: 230
Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hóa trị II trong khí chlorine thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là:
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
Bảo toàn khối lượng : m kim loại + m Cl2 = m muối
→ m Cl2 = 14,25 – 3,6 = 10,65g
n Cl2 = 10,65 : 71 = 0,15 mol
n Cl2 = n X = 0,15
MX = 3,6 : 0,15 = 24 (Mg)
Cho các phát biểu sau:
a. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở cathode.
b. Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
c. Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
d. Dung dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
e. Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào sự ăn mòn điện hóa
a. đúng
b. đúng
c. sai, Fe bị ăn mòn điện hóa học
d. đúng
e. sai, khi cho Fe dư vào AgNO3 chỉ thu được muối Fe(NO3)2
Đáp án 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
b. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
c. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
d. Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn hóa học
Chỉ có thí nghiệm a xảy ra ăn mòn điện hóa
Đáp án 1
Dựa vào tính chất của hợp kim.
Giả sử số mol của Fe và C lần lượt là 3 mol và x mol
m chất rắn ban đầu = 56.3 + 12.x = 168 + 12x (g)
3Fe + 2O2 → Fe3O4
3 → 1
C + O2 → CO2
x → x
chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe3O4 → m chất rắn sau = 232.1 = 232g
Do chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu nên ta có:
232 – (168 +12x) = (168 + 12x).28,89% → x = 1 → n Fe : n C = 3:1
Dựa vào ứng dụng của phương pháp điện phân.
Thể tích thiếc cần mạ lên bề mặt theo lí thuyết là: 200.0,01.10-1 = 0,2 cm3
→ Khối lượng Sn cần mạ: 0,2.7,31 = 1,462g
→ n Sn = \(\frac{{1,462}}{{119}}mol\)→ n e trao đổi = \(2.\frac{{1,462}}{{119}} = \frac{{2,924}}{{119}}mol\)
Thời gian điện phân là: t = \(\frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{2,924}}{{119}}.96500 = 2371s\)
Do hiệu suất điện phân đạt 80% nên thời gian điện phân thực tế là: 2371:80% = 2964s